Đăng ký

Lesson 3 Unit 15 trang 34 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

 


1. What would you like to be in the future? 

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

I'd like to be a nurse.

Tôi muốn trở thành y tá.

2. Why would you like to be a nurse? 

Tại sao bạn muốn trở thành y tá?

Because I'd like to look after patients. 

Bởi vì tôi muốn chăm sóc những bệnh nhân.

2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud (Nghe và đánh dấu ngữ điệu của câu . Sau đó đọc lớn những câu sau.)

Click tại đây để nghe:

 


 A: What would you like to be in the future? 

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

B: I'd like to be a teacher.

Tôi muốn trở thành giáo viên.

A: Where would he like to work?

Cậu ấy muốn làm việc ở đâu?

B: I'd like to work in a school.

Tôi muốn làm việc ở trường học.

A: Why would he like to be a teacher?

Tại sao cậu ấy muốn trở thành giáo viên?

B: Because he'd like to teach young children.

Bởi vì cậu ấy muốn dạy những đứa trẻ.

3. Let's chant (Chúng ta cùng ca hát)

Click tại đây để nghe:

 


What would you like to be in the future?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai

What would you like to be?

I'd like to be a nurse.

What would you like to do?

I'd like to look after children.

Where would you like to work?

I'd like to work in the mountains.

I'd like to be a nurse.

I'd like to look after children.

I'd like to work in the mountains.

What would you like to be?

I'd like to be a nurse.

What would you like to do?

I'd like to look after children.

Where would you like to work?

I'd like to work in the mountains.

I'd like to be a nurse.

I'd like to look after children.

I'd like to work in the mountains.

Bạn muốn trở thành gì?

Tôi muốn trở thành y tá.

Bạn muốn làm gì?

Tôi muốn chăm sóc những đứa trẻ

Bạn muốn làm việc ở đâu?

Tôi muốn làm việc ở miền núi.

Tôi muốn trở thành y tá.

Tôi muốn chăm sóc những đứa trẻ

Tôi muốn làm việc ở miền núi.

4. Listen and tick (Đọc và đánh dấu chọn (√) vào ô Đúng (T) hoặc Sai (F))

   Tên tôi là David. Tôi muốn trở thành phi hành gia trong tương lai. Tôi muốn bay vào không gian và làm việc với nhiều người khác trong con tàu vũ trụ. Đó là công việc quan trọng và rất thú vị. Tôi muốn đi ra khai tàu vũ trụ và đi bộ trong không gian. Mình cũng muốn viếng thăm những hành tinh khác. Mình học tập chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng ước mơ của mình sẽ trở thành hiện thực vào một ngày nào đó.

1. T David muốn trở thành phi hành gia.

2. T Cậu ấy muốn làm việc với những người khác.

3. F Cậu ấy muốn đi du lịch vòng quanh thế giới

4. T Cậu ấy muốn đi bộ trong không gian.

5. T Cậu ấy muốn viếng thăm những hành tinh khác.

5. Write about what you would like to be and do in the future (Viết về bạn muốn trở thành gì trong tương lai)

My name is Trang.

I'm studing at Ngoe Hoi Primary School.

I'd like to be a teacher in the future.

I'd like to teach young children.

In my free time, I'd like reading books. Tên tôi là Trang.

Tôi đang học tại trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Tôi muốn trở thành giáo viên trong tương lai.

Tôi muốn dạy những đứa trẻ.

Vào thời gian rảnh của tôi, tôi thích đọc những quyển sách.

6. Project (Dự án)

Tạo một bức tranh khổ lớn về bạn muốn trở thành gì trong tương lai và nói cho lớp biết về nó.

7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)

Bây giờ tôi có thể...

hỏi và trả lời những câu hỏi về dự định tương lai.

nghe và gạch dưới những đoạn văn về dự định tương lai.

đọc và gạch dưới những đoạn văn về dự định tương lai.

Viết về công việc mơ ước của tôi.

shoppe