Bài 3. Rút gọn phân thức - Toán lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 3. Rút gọn phân thức được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 10 trang 40 SGK Toán 8 tập 1

Trên tử số: ta nhóm các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung rồi phân tích thành nhân tử. Dưới mẫu số: áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích thành nhân tử. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Bài 11 trang 40 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Bài 12 trang 40 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Bài 13 trang 40 SGK Toán 8 tập 1

 Áp dụng quy tắc đổi dấu. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Bài 7 trang 39 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau

Bài 8 trang 40 SGK Toán 8 tập 1

Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn.

Bài 9 trang 40 SGK Toán 8 tập 1

Áp dụng qui tắc đối dấu. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 8

chi tiết BÀI 1. a {{{a^3} 2{a^2}b} over {2{a^3}{b^2} {a^4}b}} = {{{a^2}left {a 2b} right} over {{a^3}bleft {2b a} right}} = {{ {a^2}left {a 2b} right} over {{a^3}bleft {2b a} right}} = {{ 1} over {ab}}. b {{4{x^2} 4xy + {y^2}} over {{y^2} 4{x^2}}} = {{{{left {y 2x} right

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 8

chi tiết BÀI 1. a {{2x 10} over {25 {x^2}}} = {{ left {10 2x} right} over {25 {x^2}}} = {{ 2left {5 x} right} over {left {5 x} rightleft {5 + x} right}} = {{ 2} over {x + 5}}. b {{4{y^2} 4y + 1} over {2 4y}} = {{{{left {2y 1} right}^2}} over {2left {1 2y} right}} =

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 8

chi tiết a {{16{a^2} 1} over {16{a^2} 8a + 1}} = {{left {4a 1} rightleft {4a + 1} right} over {{{left {4a 1} right}^2}}} = {{4a + 1} over {4a 1}}. b {{36a {a^3}} over {{a^3} + 12{a^2} + 36a}} = {{aleft {36 {a^2}} right} over {aleft {{a^2} + 12a + 36} right}}; = {{aleft {

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 8

chi tiết a {{{x^4} 1} over {left {{x^2} 1} rightleft {x + 2} right}} = {{left {{x^2} 1} rightleft {{x^2} + 1} right} over {left {{x^2} 1} rightleft {x + 2} right}} = {{{x^2} + 1} over {x + 2}}. b {{27{a^3} + {b^3}} over {3ab + {b^2}}} = {{left {3a + b} rightleft {9{a^2} 3a

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 8

chi tiết a {{3{x^3} + 6{x^2} + 3x} over {{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}} = {{3xleft {{x^2} + 2x + 1} right} over {{{left {x + 1} right}^3}}} = {{3x{{left {x + 1} right}^2}} over {{{left {x + 1} right}^3}}}; = {{3x} over {x + 1}}. b {{x + 1} over {{x^3} + 1}} = {{x + 1} over {left {x +

Giải bài 10 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

Ta có :          x^7+x^6+x^5+x^4+x^3+x^2+x^1+1      = x^6x+1+x^4x+1+x^2x+1+x+1      = x+1x^6+x^4+x^2+1 Do đó :          dfrac{x^7+x^6+x^5+x^4+x^3+x^2+x^1+1}{x^21}       = dfrac{x+1x^6+x^4+x^2+1}{x+1x1} = dfrac{x^6+x^4+x^2+1}{x1}

Giải bài 11 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a dfrac{12x^3y^2}{18xy^5}=dfrac{2.6.x.x^2.y^2}{3.6.x.y^2.y^3}=dfrac{2x^2}{3y^3} b dfrac{15xx+5^3}{20x^2x+5} = dfrac{3.5xx+5x+5^2}{4.5.x.xx+5}=dfrac{3x+5^2}{4x}

Giải bài 12 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a Ta có :         3x^212x+12=3x^24x+4=3x2^2        x^4 8x = xx^38=xx2x^2+2x+4 Do đó :         dfrac{3x^212x+12}{x^48x}=dfrac{3x2^2}{xx2x^2+2x+4}=dfrac{3x2}{xx^2+2x+4} b Ta có :         7x^2+14x+7=7x^2+2x+1=7x+1^2         3x^2+3x=3xx+1 Do đó :          dfrac{7x^2+14x+7}{3x^2+3x}=df

Giải bài 13 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a dfrac{45x3x}{15xx3^3}=dfrac{3.15xx3}{15xx3^3}=dfrac{3}{x3^2} b dfrac{y^2x^2}{x^33x^2y+3xy^2y^3}=dfrac{x^2y^2}{xy^3} =dfrac{xyx+y}{xy^3}=dfrac{x+y}{xy^2}=dfrac{xy}{xy^2}

Giải bài 7 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a dfrac{6x^2y^2}{8xy^5}=dfrac{6x^2y^2:2xy^2}{8xy^5:2xy^2}=dfrac{3x}{4y^3} b dfrac{10xy^2x+y}{15xyx+y^3}=dfrac{10xy^2x+y:5xyx+y}{15xyx+y^3:5xyx+y}=dfrac{2y}{3x+y^2} c dfrac{2x^2+2x}{x+1}=dfrac{2xx+1}{x+1}=2x d dfrac{x^2xyx+y}{x^2+xyxy}=dfrac{xxyxy}{xx+yx+y}=dfrac{xyx1}{x+yx1}=

Giải bài 8 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a Rút gọn phân thức dfrac{3xy}{9y}=dfrac{x}{3} là đúng vì : dfrac{3xy}{9y}=dfrac{x.3y}{3.3y}=dfrac{x}{3} b Rút gọn phân thức dfrac{3xy+3}{9y+3}=dfrac{x}{3} là sai vì :   3.3xy + 3 neq 9y + 3.x Sửa lại như sau: dfrac{3xy+3}{9y+3}=dfrac{3xy+1}{33y+1}=dfrac{xy+1}{3y+1} c Rút gọn ph

Giải bài 9 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a dfrac{36x2^3}{3216x}=dfrac{36x2^3}{162x}=dfrac{36x2^3}{16x2}=dfrac{9x2^2}{4} b dfrac{x^2xy}{5y^25xy}=dfrac{xyx}{5yyx}=dfrac{x}{5y}

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 38 Toán 8 Tập 1

chi tiết a Nhân tử chung của cả tử và mẫu: 2x2 b {{4{x^3}} over {10{x^2}y}} = {{4{x^3}:2{x^2}} over {10{x^2}y:2{x^2}}} = {{2x} over {5y}}

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 3. Rút gọn phân thức - Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!