Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Toán lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 43 trang 20 SGK Toán 8 tập 1

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ sau: Bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu hai lập phương, hiệu hai bình phương. LỜI GIẢI CHI TIẾT begin{array}{l} a;;{x^2} + 6x + 9 = {x^2} + 2.x.3 + {3^2} = {left {x + 3} right^2}. b;10x 25 {x^2} = left {{x^2} 10x + 25} right

Bài 44 trang 20 SGK Toán 8 tập 1

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. LỜI GIẢI CHI TIẾT begin{array}{l} a,,{x^3} + frac{1}{{27}} = {x^3} + {left {frac{1}{3}} right^3} = left {x + frac{1}{3}} rightleft[ {{x^2} frac{1}{3}x + {{left {frac{1}{3}} right}^2}} right] = left

Bài 45 trang 20 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các biểu thức ở vế trái thành nhân tử, sau đó áp dụng tính chất:  A.B = 0 Rightarrow left[ matrix{ A = 0 hfill cr  B = 0 hfill cr} right. Trong đó A,B là các biểu thức. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 2 – 25x^2= 0 Rightarrow  sqrt2^2 – 5x^2 = 0 Rightarrow  sqrt 2 – 5x sqrt 2 + 5x

Bài 46 trang 21 SGK Toán 8 tập 1

Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích các đa thức đó thành nhân tử. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 732 – 272 = 73 + 2773 – 27 = 100 . 46 = 4600 b 372 132 = 37 + 1337 – 13 = 50 . 24 = 50 . 2 . 12 = 100 . 12 = 1200 c 20022 – 22 = 2002 + 22002 – 2 = 2004 . 2000 = 4008000.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8

BÀI 1. a {x^4} + 2{x^2}y + {y^2} = left {{x^2} + {y^2}} right. b {left {2a + b} right^2} {left {2b + a} right^2} = left[ {left {2a + b} right + left {2b + a} right} right]left[ {left {2a + b} right left {2b + a} right} right] = left {3a + 3b} rightleft {a b} right =

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8

BÀI 1. a left {{a^3} {b^3}} right + {left {a b} right^2} = left {a b} rightleft {{a^2} + ab + {b^2}} right + left {a b} rightleft {a b} right = left {a b} rightleft {{a^2} + ab + {b^2} + a b} right. b {left {{x^2} + 1} right^2} 4{x^2} = {left {{x^2} + 1} right^2

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8

BÀI 1. a left {64{a^3} + 125{b^3}} right + 5bleft {16{a^2} 25{b^2}} right = {left {4a} right^3} + {left {5b} right^3} + 5bleft[ {{{left {4a} right}^2} {{left {5b} right}^2}} right] = left {4a + 5b} rightleft {16{a^2} 20ab + 25{b^2}} right + 5bleft {4a + 5b} rightleft {

Giải bài 43 trang 20 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a x^2 + 6x + 9 = x + 3^2 b 10x – 25 – x^2  = x^2  10x + 25 = x 5^2 c 8x^3  dfrac{1}{8}  = 2x^3  dfrac{1}{2}^3 = 2x  dfrac{1}{2}4x^2 + x + dfrac{1}{4} d dfrac{1}{25}x^2 64y^2 = dfrac{1}{5}x^2 8y^2 = dfrac{1}{5}x 8ydfrac{1}{5}x +8y

Giải bài 44 trang 20 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a x^3 + dfrac{1}{27} = x^3 + dfrac{1}{3}^3 = x + dfrac{1}{3}x^2  dfrac{1}{3}x + dfrac{1}{9} b a + b^3 – a – b^3 = a + b a + b[a + b^2 + a + ba b + a b^2] = 2ba^2 + 2ab + b^2 + a^2  b^2 + a^2  2ab + b^2 = 2b3a^2 + b^2 c  a + b^3 + a – b^3 = a + b +

Giải bài 45 trang 20 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a 2 – 25x^2 = 0 Leftrightarrow sqrt{2}^2 5x^2 =0 Leftrightarrow sqrt{2} 5x sqrt{2} + 5x =0 Leftrightarrow sqrt{2} 5x = 0 hoặc sqrt{2}+5x =0 Leftrightarrow x = dfrac{sqrt{2}}{5}  hoặc x = dfrac{sqrt{2}}{5} b x^2 x + dfrac{1}{4} =0 Leftrightarrow x^2 2.x.dfrac{

Giải bài 46 trang 21 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1

a 73^2  27^2 = 73 + 2773 – 27 = 100.46 = 4600 b 37^2  13^2 = 37 + 1337 – 13 = 50.24 = 100.12 = 1200 c 2002^2  2^2 =  2002 + 22002 – 2 = 2004 .2000 = 4008000

Lý thuyết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

A. Kiến thức cơ bản: Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức cần lưu ý: Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không ? Nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung. Nếu không thì xét xem có thể áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích thành nhân tử hay

Lý thuyết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

A. Kiến thức cơ bản: Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức cần lưu ý: Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không ? Nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung. Nếu không thì xét xem có thể áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích thành nhân tử hay

Lý thuyết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

A. Kiến thức cơ bản: Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức cần lưu ý: Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không ? Nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung. Nếu không thì xét xem có thể áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích thành nhân tử hay

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 20 Toán 8 Tập 1

a x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = x + 13 b x + y2 – 9x2 = x + y2 – 3x2 = x + y + 3xx + y 3x = 4x + y2x + y  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!