Đề thi HK2 môn Toán lớp 12 Sở GD & ĐT Bình Dương -...
-   Câu 1 :  Cho hai số thực \(x,y\) thỏa \(2x + y + \left( {2y - x} \right)i =\) \( x - 2y + 3 + \left( {y + 2x + 1} \right)i\). Khi đó giá trị của \(M = {x^2} + 4xy - {y^2}\) là:  A \(M = - 1\) B \(M = 1\) C \(M = 0\) D \(M = - 2\) 
-   Câu 2 :  Nguyên hàm của hàm số \(y = {e^{ - 3x + 1}}\) là:  A \(\dfrac{1}{3}{e^{ - 3x + 1}} + C\) B \( - \dfrac{1}{3}{e^{ - 3x + 1}} + C\) C \(3{e^{ - 3x + 1}} + C\) D \( - 3{e^{ - 3x + 1}} + C\) 
-   Câu 3 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng đi qua ba điểm \(A\left( {2;3;5} \right);\,\,B\left( {3;2;4} \right);\,\,C\left( {4;1;2} \right)\) có phương trình là:  A \(x + y + 5 = 0\) B \(x + y - 5 = 0\) C \(y - z + 2 = 0\) D \(2x + y - 7 = 0\) 
-   Câu 4 :  Số phức liên hợp của số phức \(z = \dfrac{{{{\left( {1 - \sqrt 3 i} \right)}^3}}}{{1 - i}}\) là:  A \(\overline z = 4 + 4i\) B \(\overline z = 4 - 4i\) C \(\overline z = - 4 - 4i\) D \(\overline z = - 4 + 4i\) 
-   Câu 5 :  Giá trị của \(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sin x{{\cos }^2}xdx} \) là:  A \(\dfrac{{10}}{3}\) B \(\dfrac{1}{3}\pi \) C \( - \dfrac{1}{3}\) D \(\dfrac{1}{3}\) 
-   Câu 6 :  Nếu môđun của số phức \(z\) bằng \(r\,\,\left( {r > 0} \right)\) thì môđun của số phức \({\left( {1 - i} \right)^2}z\) bằng:  A \(2r\) B \(4r\) C \(r\) D \(r\sqrt 2 \) 
-   Câu 7 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {3; - 2;1} \right);\) \(\overrightarrow b  = \left( { - 1;1; - 2} \right);\) \(\overrightarrow c  = \left( {2;1; - 3} \right);\) \(\overrightarrow u  = \left( {11; - 6;5} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?  A \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow b + \overrightarrow c \) B \(\overrightarrow u = 2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b + \overrightarrow c \) C \(\overrightarrow u = 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b + \overrightarrow c \) D \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow b - 2\overrightarrow c \) 
-   Câu 8 :  Xác định số \(a\) dương sao cho \(\int\limits_0^a {\dfrac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}dx}  = \dfrac{{{a^2}}}{2} + a + \ln 3\). Giá trị của \(a\) là:  A \(a = 1\) B \(a = 2\) C \(a = 3\) D \(a = - 4\) 
-   Câu 9 :  Cho số phức \({z_1} = 1 + 3i\) và \({z_2} = 3 - 4i\). Môđun của số phức \(w = {z_1} + {z_2}\) là :  A \(\left| w \right| = \sqrt {17} \) B \(\left| w \right| = \sqrt {15} \) C \(\left| w \right| = 17\) D \(\left| w \right| = 15\) 
-   Câu 10 :  Cho \(f\left( x \right)\) liên tục và \(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx}  = 12\). Khi đó giá trị của \(\int\limits_0^2 {f\left( {2x} \right)dx} \) là :  A 3 B 24 C 12 D 6 
-   Câu 11 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 1;4;2} \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\, - 2x + 2y + z + 15 = 0\). Khi đó phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:  A \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\) B \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 81\) C \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\) D \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 81\) 
-   Câu 12 :  Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 1\), đường thẳng \(x = 2\), trục tung và trục hoành là:  A \(S = \dfrac{9}{2}\) B \(S = 4\) C \(S = 2\) D \(S = \dfrac{7}{2}\) 
-   Câu 13 :  Biết \(\int\limits_2^3 {\ln \left( {{x^2} - x} \right)dx}  = a\ln 3 - b\) với \(a,\,\,b\) là các số nguyên. Khi đó \(a - b\) bằng:  A 1 B 2 C 0 D -1 
-   Câu 14 :  Rút gọn biểu thức \(M = {\left( {1 - i} \right)^{2018}}\) ta được:  A \(M = {2^{1019}}\) B \(M = - {2^{1009}}\) C \(M = {2^{1009}}i\) D \( - {2^{1009}}i\) 
-   Câu 15 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {0;1;1} \right);\,\,B\left( { - 1;0;2} \right);\,\,C\left( { - 1;1;0} \right);\) \(D\left( {2;1; - 2} \right)\). Khi đó thể tích tứ diện \(ABCD\) là:  A \(V = \dfrac{5}{6}\) B \(V = \dfrac{5}{3}\) C \(V = \dfrac{6}{5}\) D \(V = \dfrac{3}{2}\) 
-   Câu 16 :  Cho \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \dfrac{{2{x^4} + 3}}{{{x^2}}}\). Khi đó :  A \(F\left( x \right) = \dfrac{{2{x^3}}}{3} - 3\ln \left| x \right| + C\) B \(F\left( x \right) = \dfrac{{2{x^3}}}{3} + 3\ln \left| x \right| + C\) C \(F\left( x \right) = \dfrac{{2{x^3}}}{3} - \dfrac{3}{x} + C\) D \(F\left( x \right) = \dfrac{{2{x^3}}}{3} + \dfrac{3}{x} + C\) 
-   Câu 17 :  Để tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^{\sin x}}\cos xdx} \) ta chọn cách đặt nào sau đây cho phù hợp ?  A Đặt \(t = {e^{\cos x}}\) B Đặt \(t = {e^x}\) C Đặt \(t = \cos x\) D Đặt \(t = \sin x\) 
-   Câu 18 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 2y - z + 9 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 100\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn \(\left( C \right)\). Tọa độ tâm \(K\) và bán kính \(r\) của đường tròn \(\left( C \right)\) là:  A \(K\left( {3; - 2;1} \right);\,\,r = 10\) B \(K\left( { - 1;2;3} \right);\,\,r = 8\) C \(K\left( {1; - 2;3} \right);\,\,r = 8\) D \(K\left( {1;2;3} \right);\,\,\,r = 6\) 
-   Câu 19 :  Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} - x\) và \(y = x - {x^2}\) là:  A \(S = \dfrac{9}{4}\) B \(S = \dfrac{4}{3}\) C \(S = \dfrac{7}{3}\) D \(S = \dfrac{{37}}{{12}}\) 
-   Câu 20 :  Để hàm số \(F\left( x \right) = m{x^3} + \left( {3m + 2} \right){x^2} - 4x + 3\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 10x - 4\) thì giá trị của tham số \(m\) là :  A \(m = - 1\) B \(m = 2\) C \(m = 0\) D \(m = 1\) 
-   Câu 21 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;2; - 5} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x + 3y - 4z + 5 = 0\) là:  A \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 3 + 2t\\z = - 4 - 5t\end{array} \right.\) B \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + 3t\\z = - 5 + 4t\end{array} \right.\) C \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + 3t\\z = - 5 - 4t\end{array} \right.\) D \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + 3t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\) 
-   Câu 22 :  Biết \(\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{{x^2} + 7x + 12}}}  = a\ln 5 + b\ln 4 + c\ln 3\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số nguyên. Mệnh đề đúng là:  A \(a + 3b + 5c = 0\) B \(a - 3b + 5c = - 1\) C \(a + b + c = - 2\) D \(a - b + c = 2\) 
-   Câu 23 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu là:  A \({x^2} + {y^2} - {z^2} + 4x - 2y + 6z + 5 = 0\) B \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 15 = 0\) C \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + z - 1 = 0\) D \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2xy + 6z - 5 = 0\) 
-   Câu 24 :  Để tính \(\int\limits_{}^{} {x\ln \left( {2 + x} \right)dx} \) theo phương pháp tính nguyên hàm từng phần, ta đặt:  A \(\left\{ \begin{array}{l}u = x\\dv = \ln \left( {2 + x} \right)dx\end{array} \right.\) B \(\left\{ \begin{array}{l}u = x\ln \left( {2 + x} \right)\\dv = dx\end{array} \right.\) C \(\left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {2 + x} \right)\\dv = dx\end{array} \right.\) D \(\left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {2 + x} \right)\\dv = xdx\end{array} \right.\) 
-   Câu 25 :  Cho \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt là các điểm biểu diễn của các số phức \(4 - 3i,\,\,\left( {1 + 2i} \right)i,\,\,\dfrac{1}{i}\). Số phức có điểm biểu diễn \(D\) sao cho \(ABCD\) là hình bình hành là :  A \(z = - 6 - 4i\) B \(z = - 6 + 3i\) C \(z = 6 - 5i\) D \(z = 4 - 2i\) 
-   Câu 26 :  Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x{e^{\dfrac{x}{2}}},\,\,y = 0,\,\,x = 0,\,\,x = 1\) xung quanh trục Ox là :  A \(V = \pi \left( {e - 2} \right)\) B \(V = e - 2\) C \(V = \dfrac{{9\pi }}{4}\) D \(V = {\pi ^2}e\) 
-   Câu 27 :  Môđun của số phức \(z = \left( {2 - 3i} \right){\left( {1 + i} \right)^4}\) là :  A \(\left| z \right| = - 8 + 12i\) B \(\left| z \right| = \sqrt {13} \) C \(\left| z \right| = 4\sqrt {13} \) D \(\left| z \right| = \sqrt {31} \) 
-   Câu 28 :  Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = \sin x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,\,\,x = \pi \) quanh trục \(Ox\) là:  A \(V = 2\pi \) B \(V = 2{\pi ^2}\) C \(V = \dfrac{\pi }{2}\) D \(V = \dfrac{{{\pi ^2}}}{2}\) 
-   Câu 29 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng chứa hai đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 2}}\) và \(d':\,\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 3}}{2}\) là:  A \(6x + 2y + z + 1 = 0\) B \(6x - 2y + 2z + 2 = 0\) C \(6x + 8y + z - 5 = 0\) D \(6x - 8y + z + 11 = 0\) 
-   Câu 30 :  Cho \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = 10\). Khi đó \(\int\limits_5^2 {\left[ {2 - 4f\left( x \right)} \right]dx} \) bằng:  A \(32\) B \(34\) C \(42\) D \(46\) 
-   Câu 31 :  Giải phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) trên tập số phức ta được các nghiệm:  A \({z_1} = - 2 + i,\,\,{z_2} = - 2 - i\) B \({z_1} = 2 + i,\,\,{z_2} = 2 - i\) C \({z_1} = 4 + i,\,\,{z_2} = 4 - i\) D \({z_1} = - 4 + i,\,\,{z_2} = - 4 - i\) 
-   Câu 32 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, giả sử tồn tại mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 8y - 2az + 6a = 0\). Nếu \(\left( S \right)\) có đường kính bằng \(12\) thì giá trị của \(a\) là:  A \(a = - 2,\,\,a = 8\) B \(a = 2,\,\,a = - 8\) C \(a = - 2,\,\,a = 4\) D \(a = 2,\,\,a = - 4\) 
-   Câu 33 :   Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 4x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x =  - 2,\,\,x = 4\) là:  A \(S = 22\) B \(S = 36\) C \(S = 44\) D \(S = 8\) 
-   Câu 34 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1;4;2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x + y + z - 1 = 0\). Tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:  A \(H\left( {2;2; - 3} \right)\) B \(H\left( { - 1; - 2;4} \right)\) C \(H\left( { - 1;2;0} \right)\) D \(H\left( {2;5;3} \right)\) 
-   Câu 35 :  Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn \(2\left| {z - i} \right| = \left| {z - \overline z  + 2i} \right|\) là:  A Một đường thẳng B Một đường tròn C Một parabol D Một điểm 
-   Câu 36 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng có phương trình: \(d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{z}{3}\) và \(d':\,\,\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{1}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?  A \(d\) cắt \(d'\) B \(d\) và \(d'\) chéo nhau C \(d\) trùng \(d'\) D \(d\) song song \(d'\) 
-   Câu 37 :  Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x \), trục hoành và đường thẳng \(y = x - 2\) là:  A \(S = \dfrac{{16}}{3}\) B \(S = \dfrac{{10}}{3}\) C \(S = 2\) D \(S = \dfrac{{17}}{2}\) 
-   Câu 38 :  Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 3 + 3i} \right| = 2\). Giá trị lớn nhất của \(\left| {z - i} \right|\) là:  A 7 B 9 C 6 D 8 
-   Câu 39 :  Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x  - 1,\,\,y = 0\) và \(x = 4\) quanh xung quanh trục Ox. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là:  A \(V = \dfrac{{2\pi }}{3}\) B \(V = \dfrac{{7\pi }}{6}\) C \(V = \dfrac{{5\pi }}{6}\) D \(V = \dfrac{7}{6}\) 
-   Câu 40 :  Số phức z thỏa mãn \(z + 2\overline z  = 12 - 2i\) có:  A Phần thực bằng 4 và phần ảo bằng 2i B Phần thực bằng 4 và phần ảo bằng 2 C Phần thực bằng 4 và phần ảo bằng -2 D Phần thực bằng 4 và phần ảo bằng -2i 
-   Câu 41 :  Cho tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {2 + \cos x} .\sin xdx} \). Nếu đặt \(t = 2 + \cos x\) thì kết quả nào sau đây đúng ?  A \(I = \int\limits_1^2 {\sqrt t dt} \) B \(I = \int\limits_2^3 {\sqrt t dt} \) C \(I = 2\int\limits_3^2 {\sqrt t dt} \) D \(I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sqrt t dt} \) 
-   Câu 42 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(P:\,\,3x + 5y - z - 2 = 0\) và đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 12}}{4} = \dfrac{{y - 9}}{3} = \dfrac{{z - 1}}{1}\). Tọa độ giao điểm \(M\) của \(d\) và \(\left( P \right)\) là:  A \(M\left( {0;0; - 2} \right)\) B \(M\left( {0;2;0} \right)\) C \(M\left( {4;3; - 1} \right)\) D \(M\left( {1;0;1} \right)\) 
-   Câu 43 :  Hàm số \(f\left( x \right) = x\sqrt {x + 1} \) có một nguyên hàm là \(F\left( x \right)\). Nếu \(F\left( 0 \right) = 2\) thì \(F\left( 3 \right)\) bằng:  A \(\dfrac{{116}}{{15}}\) B \(\dfrac{{146}}{{15}}\) C \(\dfrac{{886}}{{105}}\) D \(3\) 
-   Câu 44 :  Hàm số \(F\left( x \right) = {e^{{x^2}}}\) là nguyên hàm của hàm số nào sau đây?  A \(f\left( x \right) = {x^2}{e^{{x^2}}} + 3\) B \(f\left( x \right) = 2{x^2}{e^{{x^2}}} + C\) C \(f\left( x \right) = 2x{e^{{x^2}}}\) D \(f\left( x \right) = x{e^{{x^2}}}\) 
-   Câu 45 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 1 = 0\) là:  A \(I\left( {2; - 2;2} \right),\,\,R = \sqrt {11} \) B \(I\left( { - 2;2; - 2} \right),\,\,R = \sqrt {13} \) C \(I\left( {1; - 1;1} \right),\,\,R = 2\) D \(I\left( {1; - 1;1} \right),\,\,R = \sqrt 2 \) 
-   Câu 46 :  Giá trị của \(\int\limits_0^1 {\pi x{e^x}dx} \) là:  A \(\pi \) B \(\pi e\) C \(\dfrac{\pi }{3}\) D \(\dfrac{1}{3}\) 
-   Câu 47 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(M\left( {2; - 3;5} \right),\,\,N\left( {4;7; - 9} \right),\,\,E\left( {3;2;1} \right);\) \(F\left( {1; - 8;12} \right)\). Bộ ba điểm nào sau đây thẳng hàng.  A \(M,N,E\) B \(M,E,F\) C \(N,E,F\) D \(M,N,F\) 
-   Câu 48 :  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm \(S\left( { - 1;6;2} \right);\,\,A\left( {0;0;6} \right);\,\,B\left( {0;3;0} \right);\,\,C\left( { - 2;0;0} \right)\). Gọi \(H\) là chân đường cao vẽ từ \(S\) của tứ diện \(SABC\). Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(S,\,\,B,\,\,H\) là :  A \(x + y - z - 3 = 0\) B \(x - 2y + 5z + 6 = 0\) C \(x + 5y - 7z - 15 = 0\) D \(7x + 5y - 4z - 15 = 0\) 
-   Câu 49 :  Trong các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right| = \left| {\overline z  - 1 + 2i} \right|\), số phức có môđun nhỏ nhất là:  A \(z = 1 + \dfrac{3}{4}i\) B \(z = \dfrac{1}{2} + i\) C \(z = 3 + i\) D \(z = 5\) 
-   Câu 50 :  Cho số phức \(z\) biết \(\overline z  = 2 - i + \dfrac{i}{{1 + i}}\). Phần ảo của số phức \({z^2}\) là:  A \(\dfrac{5}{2}\) B \(\dfrac{5}{2}i\) C \( - \dfrac{5}{2}\) D \( - \dfrac{5}{2}i\) 
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức
