- Bài toán tiệm cận - có lời giải chi tiết
-   Câu 1 :  Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{x - m}}\)  có tiệm cận đứng nằm bên phải trục \(Oy\).  A \(m = 0\). B \(m \ne 0\). C \(m > 0\). D \(m < 0\). 
-   Câu 2 :  Hàm số \(y = \dfrac{{x + \sqrt {{x^2} + x + 1} }}{{{x^3} + x}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?  A 1 B 2 C 3 D 4 
-   Câu 3 :  TCĐ của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 1}}\) là:  A \(x = \pm 1\) B \(x = - 1\) C \(x = 1\) D \(y = \pm 1\) 
-   Câu 4 :  Cho hàm số\(y = \dfrac{{ax + 1}}{{x + d}}\). Biết đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = 1 và đi qua điểm A (2; 5) thì ta được hàm số nào dưới đây?  A \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\) B \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) C \(y = \dfrac{{ - 3x + 2}}{{1 - x}}\) D \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) 
-   Câu 5 :  Cho hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 2}}\), các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho có phương trình lần lượt là:   A \(x = \sqrt 2 ,y = \dfrac{1}{2}\) B \(x = 4, y = 1\) C \(x = 4,y = - \dfrac{1}{2}\) D \(x = 2, y = 1\) 
-   Câu 6 :  Tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{2x - 1}}\) là:  A \(\left( { - \dfrac{1}{2};2} \right)\). B \(\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right)\). C \(\left( {\dfrac{1}{2}; - 1} \right)\). D \(\left( { - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)\). 
-   Câu 7 :  Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\). Phát biểu nào sau đây là đúng?  A Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(x = 1\). B Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(x = \pm 1\). C Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \(y = 1\). D TCĐ và TCN của đồ thị là \(x = \pm 1\) và\(y = \pm 1\). 
-   Câu 8 :  Tìm phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\).  A \(y = 1\) và \(x = - 1\) B \(y = x + 1\) và \(x = - 1\) C \(y = x\) và \(x = 1\) D \(y = x\) và \(x = - 1\) 
-   Câu 9 :  Cho ba hàm số: (I): \(y = \dfrac{{5x}}{{2 - x}}\); (II): \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) và (III): \(y = \dfrac{{{x^2} - 4x + 4}}{{{x^2} - 3x + 2}}\). Hàm số nào có đồ thị nhận đường thẳng \(x = 2\) làm tiệm cận.  A chỉ (I) B chỉ (II) C (I) và (II) D (I) và (III) 
-   Câu 10 :  Cho hàm số \(y=x+1+ \dfrac{1}{x+1}\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?  A Đồ thị hàm số có TCĐ là x=-1 B Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên y=x+1 C Đồ thị hàm số xứng qua giao điểm 2 đường tiệm cận D cả A,B,C sai 
-   Câu 11 :  Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang.  A Không có giá trị m thực nào thỏa mãn B m<0 C m=0 D m>0 
-   Câu 12 :  Tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}}\)  có 3 tiệm cận   A \(0 < m <\dfrac{1}{2}\) B \(0 < m \le \dfrac{1}{2}\) C \(m \le 0\) D \(m \ge \dfrac{1}{2}\) 
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức
