- Tương giao của đồ thị hàm số - có lời giải chi t...
-   Câu 1 :  Cho hàm số: \(y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}}\) (C). Tìm m để đường thẳng d: \(y = x + 2m\) cắt (C) tại hai điểm phân biệt.  A \(m > 3\) hoặc \(m < 1\) B \(m > 1\) C \(m \ge 3\) hoặc \(m \le 1\) D \(m > 3\) 
-   Câu 2 :  Cho hàm số: \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) (C). Tìm m để đường thẳng d: \(y =  - 3x + m\) cắt (C) tại A và B sao cho trọng tâm tam giác OAB nằm trên đường thẳng \(\Delta :\,\,x - y - 2 = 0\).  A \(m = 7\) B \(m = 3\) C \(m = - 3\) D \(m = - 7\) 
-   Câu 3 :  Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) và đường thẳng \(y = 1 - 2x\) là:  A \(3\) B \(2\) C \(0\) D \(1\) 
-   Câu 4 :  Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) có đồ thị (C). Đường thẳng d: \(y = m\) cắt (C) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi:  A \(0 \le m \le 4\) B \(m < 0\) C \(m > 0\) D \(0 < m < 4\) 
-   Câu 5 :  Cho hàm số \(y = {x^3} - \left( {2m - 1} \right){x^2} - m + 1\,\,\,\left( {{C_m}} \right)\). Tìm m để đường thẳng d: \(y = 2mx - m + 1\) cắt \(\left( {{C_m}} \right)\) tại 3 điểm phân biệt.  A \(m \ne - \frac{1}{2}\) B \(m \ne \left\{ {0;\, - \frac{1}{2}} \right\}\) C D 
-   Câu 6 :  Các đồ thị của hàm số \(y = 3 - \dfrac{1}{x}\) và \(y = 4{x^2}\) tiếp xúc với nhau tại điểm M có hoành độ là:  A \(x = - 1\) B \(x = 1\) C \(x = 2\) D \(x = \dfrac{1}{2}\) 
-   Câu 7 :  Xét phương trình \({x^3} + 3{x^2} = m\). Nhận xét đúng là:  A Với \(m = 5\) thì phương trình có 3 nghiệm. B Với \(m = - 1\) thì phương trình có 2 nghiệm. C Với \(m = 4\) thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt. D Với \(m = 2\) thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt. 
-   Câu 8 :  Tìm m để phương trình \({x^5} + {x^3} - \sqrt {1 - x}  + m = 0\) có nghiệm trên \(\left( { - \infty ;1} \right]\).  A \(m \ge - 2\) B \(m > 2\) C \(m \le - 2\) D \(m < 2\) 
-   Câu 9 :  Cho hàm số \(y = {x^3} + 2m{x^2} + 3\left( {m - 1} \right)x + 2\) (C). Tìm m để đường thẳng d: \(y =  - x + 2\) cắt (C) tại A(0;2) ; B; C sao cho diện tích tam giác OBC là \(2\sqrt 6 \).  A \(m = \left\{ { - 1;\,4} \right\}\) B \(m = \left\{ { - 2;\,3} \right\}\) C \(m = \left\{ { - 2;\,4} \right\}\) D \(m = \left\{ { - 1;\,3} \right\}\) 
-   Câu 10 :  Cho hai đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 2{x^2} - x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x + 3\) có tất cả bao nhiêu điểm chung?  A \(0\) B \(3\) C \(2\) D \(1\) 
-   Câu 11 :  Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + m\) cắt trục hoành tại đúng 1 điểm.  A \(m < - \dfrac{4}{{27}}\) B \(m < - \dfrac{4}{{27}}\) hoặc \(m > 0\) C \( - \dfrac{4}{{27}} < m < 0\) D \(m > 0\) 
-   Câu 12 :  Cho hàm số \(y = 2x + 5 + \dfrac{{10}}{{x - 2}}\) có đồ thị (C), (d) là đường thẳng qua A(0;2) và có hệ số góc k. Để (d) cắt (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau của (C) thì giá trị thích hợp của k là:  A \(k > 2\) B \(k > 3\) C \(k > 4\) D \(k > 1\) 
-   Câu 13 :  Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + \left( {m + 2} \right)x - m}}{{x + 1}}\,\,\,\,\left( {{C_m}} \right)\), (d): \(y =  - x - 4\). Nếu (d) cắt \(\left( {{C_m}} \right)\) tại hai điểm M và N đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\) thì giá trị của m là:  A \(m = 1\) B \(m = 2\) C \(m = - 2\) D \(m = - 1\) 
-   Câu 14 :  Số điểm chung của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 2\) và đồ thị hàm số \(y =  - {x^2} + 4\) có tất cả bao nhiêu điểm chung?  A \(4\) B \(1\) C \(0\) D \(2\) 
-   Câu 15 :  Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị (C). Tìm các giá trị của m để đường thẳng d: \(y = x + m - 1\) cắt đồ thị hàm số (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \(AB = 2\sqrt 3 \).  A \(m = 4 \pm \sqrt {10} \) B \(m = 2 \pm \sqrt {10} \) C \(m = 4 \pm \sqrt 3 \) D \(m = 2 \pm \sqrt 3 \) 
-   Câu 16 :  Tìm m để đường thẳng d: \(y = 4m\) cắt đồ thị hàm số (C): \(y = {x^4} - 8{x^2} + 3\) tại 4 điểm phân biệt.  A \( - \dfrac{{13}}{4} < m < \dfrac{3}{4}\) B \( - \dfrac{{13}}{4} \le m \le \dfrac{3}{4}\) C \(m \le \dfrac{3}{4}\) D \(m \ge - \dfrac{{13}}{4}\) 
-   Câu 17 :  Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và đường thẳng \(y =-2x + m\). Giá trị của m  để đồ thị hai hàm số đã cho cắt nhau tại 2 điểm A, B phân biệt, đồng thời điểm trung điểm của đoạn thẳng AB có hoành độ bằng \(\dfrac{5}{2}\) là:  A \(m = 8\) B \(m = 11\) C \(m = 10\) D \(m = 9\) 
-   Câu 18 :  Tổng bình phương các giá trị của tham số m để (d): \(y = -x-m\) cắt \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\) tại hai điểm phân biệt A, B với \(AB = \sqrt {10} \) là:  A \(10\) B \(5\) C \(17\) D \(13\) 
-   Câu 19 :  Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  để đồ thị hàm số  \(y = {x^3} + mx + 1\)cắt đường thẳng \(d:y = 1\) tại 3 điểm phân biệt.  A \(m \in \emptyset \) B \(m < 0\) C \(m \in R\) D \(m > 0\) 
-   Câu 20 :  Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng \(d:y =  - x + m\)cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) tại 2 điểm  phân biệt.  A \( - 1 < m < 4\) B \(m < - 1\) hoặc \(m > 4\). C \(m = 4\) D \(m \in R\) 
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức
