Bài 7. Định lí Py-ta-go - Toán lớp 7
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
BÀI 1. Delta ABC vuông tại A ta có B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} eqalign{ & = {20^2} + {15^2} cr & = 625 cr} Rightarrow B{C^2} = sqrt {625} = 25,cm Lại có AH bot BC giả thiết nên Delta AHB vuông tại H. Ta có B{H^2} = A{B^2} + A{H^2}, = {20^2} + {12^2} = 256 Rightarrow
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
BÀI 1. Delta ABC vuông tại A ta có B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} eqalign{ & = {20^2} + {15^2} cr & = 625 cr} Rightarrow B{C^2} = sqrt {625} = 25,cm Lại có AH bot BC giả thiết nên Delta AHB vuông tại H. Ta có B{H^2} = A{B^2} + A{H^2}, = {20^2} + {12^2} = 256 Rightarrow
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
BÀI 1. Ta có AH bot BCgiả thiết nên Delta AHC vuông tại H. Khi đó A{C^2} = A{H^2} + C{H^2}định lí Pytago = {12^2} + {16^2} = 400 Rightarrow AC = sqrt {400} = 20,cm Tương tự ta xét tam giác vuông AHB ta có Rightarrow C{D^2} C{B^2} = E{D^2} E{B^2}. B{H^2} = A{B^2} A{H^2}
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
BÀI 1. Ta có AH bot BCgiả thiết nên Delta AHC vuông tại H. Khi đó A{C^2} = A{H^2} + C{H^2}định lí Pytago = {12^2} + {16^2} = 400 Rightarrow AC = sqrt {400} = 20,cm Tương tự ta xét tam giác vuông AHB ta có Rightarrow C{D^2} C{B^2} = E{D^2} E{B^2}. B{H^2} = A{B^2} A{H^2}
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
Delta ABC cân tại A nên AB = AC = AH + HC = 6 + 4 = 10cm. BH bot AC giả thiết. Do đó Delta AHB vuông tại H. Khi đó B{H^2} = A{B^2} A{H^2} định lý Pytago ;;;;;;;;; = {10^2} {6^2} = 64,c{m^2} Xét tam giác vuông BHC ta có: B{C^2} = B{H^2} + H{C^2} ;;;;;;;;= 64 + {
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
Delta ABC cân tại A nên AB = AC = AH + HC = 6 + 4 = 10cm. BH bot AC giả thiết. Do đó Delta AHB vuông tại H. Khi đó B{H^2} = A{B^2} A{H^2} định lý Pytago ;;;;;;;;; = {10^2} {6^2} = 64,c{m^2} Xét tam giác vuông BHC ta có: B{C^2} = B{H^2} + H{C^2} ;;;;;;;;= 64 + {
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Ta có dfrac{{AB} }{{AC}} = dfrac{8 }{{15}} Rightarrow dfrac{{AB}}{ 8} = dfrac{{AC} }{ {15}} Rightarrow dfrac{{A{B^2}} }{ {64}} = dfrac{{A{C^2}} }{ {225}} = dfrac{{A{B^2} + A{C^2}} }{ {64 + 225}} ,=dfrac {{B{C^2}} }{ {289}} =dfrac {{{{51}^2}} }{ {289}} = 9. Do đó A{B^2} = 64.9 =
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Ta có dfrac{{AB} }{{AC}} = dfrac{8 }{{15}} Rightarrow dfrac{{AB}}{ 8} = dfrac{{AC} }{ {15}} Rightarrow dfrac{{A{B^2}} }{ {64}} = dfrac{{A{C^2}} }{ {225}} = dfrac{{A{B^2} + A{C^2}} }{ {64 + 225}} ,=dfrac {{B{C^2}} }{ {289}} =dfrac {{{{51}^2}} }{ {289}} = 9. Do đó A{B^2} = 64.9 =
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Xét Delta OHA và Delta OKB có: + widehat {OHA} = widehat {OKB} = {90^o} giả thiết + widehat O chung, + OA = OB giả thiết Vậy Delta OHA = Delta OKB g.c.g. b Xét Delta OKI và Delta OHI có + widehat {OKI} = widehat {OHI} = {90^o}giả thiết, + OK = OH left {Delta OKB = De
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Xét Delta OHA và Delta OKB có: + widehat {OHA} = widehat {OKB} = {90^o} giả thiết + widehat O chung, + OA = OB giả thiết Vậy Delta OHA = Delta OKB g.c.g. b Xét Delta OKI và Delta OHI có + widehat {OKI} = widehat {OHI} = {90^o}giả thiết, + OK = OH left {Delta OKB = De
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Xét tam giác AEC và ADB có: + widehat {AEC} = widehat {ADB} = {90^o} giả thiết + AB = AC giả thiết; + widehat A chung Vậy Delta AEC = Delta ADB g.c.g Rightarrow AE = AD cạnh tương ứng. Xét Delta AEI và Delta ADI có: + widehat {AEI} = widehat {ADI} = {90^O} giả thiết + AE
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Xét tam giác AEC và ADB có: + widehat {AEC} = widehat {ADB} = {90^o} giả thiết + AB = AC giả thiết; + widehat A chung Vậy Delta AEC = Delta ADB g.c.g Rightarrow AE = AD cạnh tương ứng. Xét Delta AEI và Delta ADI có: + widehat {AEI} = widehat {ADI} = {90^O} giả thiết + AE
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Ta có Bx bot AB,,Cy bot AC. Xét hai tam giác vuông ABI và ACI có: + AI cạnh chung, + AB = AC giả thiết. Do đó Delta ABI = Delta ACI ch.cgv. b Delta ABI = Delta ACI chứng minh trên Rightarrow widehat {BAI} = widehat {CAI} góc tương ứng. Gọi M là giao điểm của AI và BC. Xét De
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Ta có Bx bot AB,,Cy bot AC. Xét hai tam giác vuông ABI và ACI có: + AI cạnh chung, + AB = AC giả thiết. Do đó Delta ABI = Delta ACI ch.cgv. b Delta ABI = Delta ACI chứng minh trên Rightarrow widehat {BAI} = widehat {CAI} góc tương ứng. Gọi M là giao điểm của AI và BC. Xét De
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Gọi I là giao điểm của trung trực d1 và AB. Tương tự H là giao điểm của d2 và AC. Ta có IA = IB = dfrac{1 }{ 2}AB và HA = HB =dfrac {1}{ 2}AC mà AB = AC giả thiết Rightarrow IA = IB = HA = HC. Xét Delta AIO và Delta AHO có: + widehat {AIO} = widehat {AHO} = {90^o} giả thiết + A
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 7, 8 - Chương 2 - Hình học 7
a Gọi I là giao điểm của trung trực d1 và AB. Tương tự H là giao điểm của d2 và AC. Ta có IA = IB = dfrac{1 }{ 2}AB và HA = HB =dfrac {1}{ 2}AC mà AB = AC giả thiết Rightarrow IA = IB = HA = HC. Xét Delta AIO và Delta AHO có: + widehat {AIO} = widehat {AHO} = {90^o} giả thiết + A
Giải bài 53 trang 131 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pitago cho các tam giác vuông theo thứ tự từ trái sang phải Hình 1: x^2=5^2+12^2=25+144=169=13^2=>x =13 Hình 2 : x^2 = 1^2 + 2^2 = 1 + 4 = 5 => x = sqrt{5} Hình 3: x^2 = 29^2 21^2=841441=400=20^2 => x = 20 Hình 4: x^2= sqrt{7}^2+3^2=7+9=16=4^2=> x=4
Giải bài 54 trang 131 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông ABC, ta được : AB^2 = AC^2BC^2= 8,5^27,5^2=16 = 4^2 => AB = 4 m
Giải bài 55 trang 131 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông ta được : h^2=4^21^2=15 => sqrt{15} m Chiều cao của bức tường bằng sqrt{15}m
Giải bài 56 trang 131 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a Ta có : 9^2=81 ; 15^2=225;12^2=144 Ta thấy : 225 = 81 + 144 nên tam giác vuông. b Ta có : 5^2=25 ; 13^2=169;12^2=144 Ta thấy : 169 = 25 + 144 nên tam giác vuông. c Ta có : 7^2=49 ; 10^2=100 Ta thấy : 49 + 49 neq 100 nên tam giác không vuông.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Tổng ba góc của một tam giác
- Bài 2. Hai tam giác bằng nhau
- Bài 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)
- Bài 6. Tam giác cân
- Bài 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Ôn tập chương II: Tam giác