Bài 6. Từ vuông góc đến song song - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 6. Từ vuông góc đến song song được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: a a // b Rightarrow widehat {{B2}} = widehat {{A1}} = {54^o} cặp góc so le trong. b widehat {{B3}} = widehat {{A4}} cặp góc đồng vị. c widehat {{A4}} + widehat {{B2}} = {180^o} cặp góc trong cùng phía bù nhau. Tương tự widehat {EAB} = widehat {ACB} Rightarrow AE//BC. BÀI 2:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: a a // b Rightarrow widehat {{B2}} = widehat {{A1}} = {54^o} cặp góc so le trong. b widehat {{B3}} = widehat {{A4}} cặp góc đồng vị. c widehat {{A4}} + widehat {{B2}} = {180^o} cặp góc trong cùng phía bù nhau. Tương tự widehat {EAB} = widehat {ACB} Rightarrow AE//BC. BÀI 2:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: Giả sử d không cắt AB Rightarrow AB//d, lại có BC // d. Như vậy qua một điểm B có AB và BC cùng song song với d. Trái với tiên đè Ơclit. Vậy d cắt AB. Chứng minh tương tự ta có d cắt AC. BÀI 2: Gọi B là giao điểm của c và b. xem hình vẽ. Ta có Rightarrow widehat {{B1}} = {180^o} wid

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: Giả sử d không cắt AB Rightarrow AB//d, lại có BC // d. Như vậy qua một điểm B có AB và BC cùng song song với d. Trái với tiên đè Ơclit. Vậy d cắt AB. Chứng minh tương tự ta có d cắt AC. BÀI 2: Gọi B là giao điểm của c và b. xem hình vẽ. Ta có Rightarrow widehat {{B1}} = {180^o} wid

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: Ta có widehat {BAC} + widehat {ACD} = {180^o} Rightarrow AB//CD cặp góc trong cùng phía bù nhau, Mà d bot AB Rightarrow d bot CD một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. BÀI 2: Ta có widehat {{A3}} = widehat {{B1}}

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: Ta có widehat {BAC} + widehat {ACD} = {180^o} Rightarrow AB//CD cặp góc trong cùng phía bù nhau, Mà d bot AB Rightarrow d bot CD một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. BÀI 2: Ta có widehat {{A3}} = widehat {{B1}}

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: Ta có widehat {{A1}} + widehat {{A2}} = {180^o} cặp góc kề bù Rightarrow widehat {{A2}} = {180^o} widehat {{A1}} = {180^o} {120^o}, = {60^o}. Do đó widehat {{A2}} = widehat {{D1}} = {60^o} Rightarrow AB//CD cặp góc so le trong bằng nhau. Lại có widehat {{C1}} + widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

BÀI 1: Ta có widehat {{A1}} + widehat {{A2}} = {180^o} cặp góc kề bù Rightarrow widehat {{A2}} = {180^o} widehat {{A1}} = {180^o} {120^o}, = {60^o}. Do đó widehat {{A2}} = widehat {{D1}} = {60^o} Rightarrow AB//CD cặp góc so le trong bằng nhau. Lại có widehat {{C1}} + widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

a Ta có: left{ matrix{ AD bot AB hfill cr BC bot AB hfill cr}  right. Rightarrow AD//BC hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thứ 3 thì chúng song song với nhau. b AD // BC chứng minh trên Rightarrow widehat {{D1}} = widehat {{C1}} = {30^o} cặp góc so le trong; wide

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

a Ta có: left{ matrix{ AD bot AB hfill cr BC bot AB hfill cr}  right. Rightarrow AD//BC hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thứ 3 thì chúng song song với nhau. b AD // BC chứng minh trên Rightarrow widehat {{D1}} = widehat {{C1}} = {30^o} cặp góc so le trong; wide

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 5,6 - Chương 1 - Hình học 7

a Ta có MN // OE Rightarrow widehat {MOE} = widehat {NMO} = {45^o} cặp góc so le trong. PQ // OE eqalign{&  Rightarrow widehat {EOP} + widehat {QPO} = {180^o}  cr &  Rightarrow widehat {EOP} = {180^o} widehat {QPO} = {180^o} {130^o} = {50^o} cr} widehat {MOP} = widehat {MOE} +

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 5,6 - Chương 1 - Hình học 7

a Ta có MN // OE Rightarrow widehat {MOE} = widehat {NMO} = {45^o} cặp góc so le trong. PQ // OE eqalign{&  Rightarrow widehat {EOP} + widehat {QPO} = {180^o}  cr &  Rightarrow widehat {EOP} = {180^o} widehat {QPO} = {180^o} {130^o} = {50^o} cr} widehat {MOP} = widehat {MOE} +

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

Vì Ot là phân giác của widehat {AOB} nên widehat {AOt} = widehat {BOt} = dfrac{{widehat {AOB}} }{ 2} =dfrac {{{{60}^o}} }{ 2} = {30^o}. Khi đó widehat {AOt} = widehat {xAO} = {30^o}. Hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // Ot 1. Mặt khác: hai góc widehat {tOB} và widehat {OBy}

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

Vì Ot là phân giác của widehat {AOB} nên widehat {AOt} = widehat {BOt} = dfrac{{widehat {AOB}} }{ 2} =dfrac {{{{60}^o}} }{ 2} = {30^o}. Khi đó widehat {AOt} = widehat {xAO} = {30^o}. Hai góc này ở vị trí so le trong nên Ax // Ot 1. Mặt khác: hai góc widehat {tOB} và widehat {OBy}

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

Qua O kẻ Ot // Ax 1 ta có widehat {AOt} + widehat {xAO} = {180^o} Rightarrow widehat {AOt} = {180^o} widehat {xAO} Rightarrow widehat {AOt} = {180^o} {115^o} Rightarrow widehat {AOt} = {65^o}. Lại có widehat {AOt} + widehat {tOB} = widehat {AOB} widehat {tOB} = widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 5, 6 - Chương 1 - Hình học 7

Qua O kẻ Ot // Ax 1 ta có widehat {AOt} + widehat {xAO} = {180^o} Rightarrow widehat {AOt} = {180^o} widehat {xAO} Rightarrow widehat {AOt} = {180^o} {115^o} Rightarrow widehat {AOt} = {65^o}. Lại có widehat {AOt} + widehat {tOB} = widehat {AOB} widehat {tOB} = widehat

Giải bài 40 trang 97 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Nếu a perp  c và b perp  c thì a // b  Nếu a // b và c perp a thì c perp b

Giải bài 41 trang 97 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Nếu a // b và b // c thì a // c.

Giải bài 42 trang 97 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Hình vẽ bên  b c perp  a và b perp  c nên a // b vì a và b cùng vuông góc với c c Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

Giải bài 43 trang 98 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Hình vẽ a // b và c ⊥ a b c ⊥ a , c ⊥ b => a // b c Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 6. Từ vuông góc đến song song - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!