Bài 31. Mắt - Vật lý lớp 11

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 31. Mắt được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 203 SGK Vật lí 11

a Giác mạc màng giác: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. b Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết xuất của nước. c Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt.

Bài 10 trang 203 SGK Vật lí 11

+ Sử dụng lí thuyết về mắt lão và cách khắc phục. + Công thức của thấu kính: {1 over d} + {1 over {d'}} = {1 over f} Rightarrow d = {{d'f} over {d' f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT a Mắt bình thường về già vẫn có điểm cực viễn ở vô cùng Cv = ∞. Tiêu cự của thấu kính mắt khi điều tiết tố

Bài 2 trang 203 SGK Vật lí 11

1. SỰ ĐIỀU TIẾT Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới. Việc này được thực hiện nhờ các cơ vòng của mắt. Khi bóp lại, các cơ này làm thể  thủy tinh phồng lên, giảm bán kính cong, do đó tiêu cự c

Bài 3 trang 203 SGK Vật lí 11

1. MẮT CẬN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC a Mắt cận có độ tụ lớn hơn bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới Hình 31.2 fmax < OV b Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kỳ để làm giảm bớt độ tụ của mắt Hình 31.3. Nếu

Bài 4 trang 203 SGK Vật lí 11

Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn A,B mà mắt còn có thể phân biệt dược hai điểm A, B. Năng suất phân li thay đổi tuy theo từng người nhưng giá trị trung bình là: $$varepsilon  approx 1'$$

Bài 5 trang 203 SGK Vật lí 11

Năm 1892, Platô Plateau nhà vật lý người Bỉ phát hiện ra là cảm nhận do tác động của ánh sáng lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1 giây đồng hồ sau khi chùm sáng tắt. Trong thời gian 0,1 giây này ta vẫn còn thấy vật, mặc dù ảnh vủa vật không còn được tạo ra ở màng lưới nữa. Đó là hi

Bài 6 trang 203 SGK Vật lí 11

Đáp án A. Mắt bình thường về già có điểm cực viễn Cv ở vô cực.  

Bài 7 trang 203 SGK Vật lí 11

Sử dụng lí thuyết về các tật của mắt và cách khắc phục. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án C. Mắt viễn có fmax > OV.

Bài 8 trang 203 SGK Vật lí 11

Sử dụng lí thuyết về các tật của mắt và cách khắc phục. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án D. Mắt bình thường về già và mắt viễn phải đeo kính hội tụ.

Bài 9 trang 203 SGK Vật lí 11

+ Sử dụng lí thuyết về mắt cận và cách khắc phục. + Công thức của thấu kính: {1 over d} + {1 over {d'}} = {1 over f} Rightarrow d = {{d'f} over {d' f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT a. Ta có OCv = 50cm => mắt người này không thể nhìn rõ những vật ở xa quá 50cm => mắt cận b. Muốn nhì

Giải bài 1 Trang 199 - Sách giáo khoa Vật lí 11

      Góc trông vật là góc alpha hợp bởi hai tia sáng xuất phát từ điểm đầu và điểm cuối của vật và đi qua quang tâm O của mắt.       Góc trông vật phụ thuộc vào kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt.

Giải bài 1 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

      Cấu tạo quang học của mắt gồm: giác mạc màng giác, thủy dịch, lòng đen, thủy tinh thể, dịch thủy tinh và võng mạc màng lưới.       Mắt hoạt động như máy ảnh:      + Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.      + Võng mạc có vai trò như phim.

Giải bài 10 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

OCv=infty a dfrac{1}{f}=dfrac{1}{OCc}dfrac{1}{OCv}=dfrac{1}{OCc}dfrac{1}{infty}=dfrac{1}{OCc} Rightarrow OCc=f=100cm. b Khi đeo kính:              dv'=OCv=infty              dv=OCv'l=252=23cm              dfrac{1}{dv}+dfrac{1}{dv'}=dfrac{1}{f} Rightarrow dfrac{1}{dv}+dfrac{1

Giải bài 2 Trang 200 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Xét trường hợp ghép sát. Thiết lập công thức về độ tụ của hệ ghép sát. Áp dụng cho hệ mắt + kính ta có:           D{hệ}=D{mắt}+D{kính} Vì D{kính}<0 nên D{hệ}< D{mắt}.

Giải bài 2 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

      Sự điều tiết: Là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của vật tạo ra ở võng mạc.       Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất.       Khi mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất.       Điểm cực cận Cc: là điểm gần nhất trên trục

Giải bài 3 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

      Mắt cận thị:      + Là mắt có độ tụ lớn hơn bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước võng mạc.               f{max}<OV      + Cách sửa tật: Đeo kính phân kì để làm giảm độ tụ của mắt. Tiêu cự của kính khi kính đeo sát mắt:        

Giải bài 4 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất alpha{min} mà mắt còn phân biệt được hai điểm đầu và cuối trên vật.

Giải bài 5 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Hiện tượng lưu ảnh là hiện tượng mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở võng mạc nữa, nhưng trong khoảng thời gian dfrac{1}{10} giây ta vẫn còn thấy vật.      Ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh: chiếu phim, màn hình ti vi.

Giải bài 6 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Chọn A. Mắt bình thường về già. Vì mắt cận thị có điểm cực viễn gần hơn mắt bình thường. Mắt viễn thị có điểm cực viễn ảo.

Giải bài 7 Trang 203 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Chọn C. Mắt viễn.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 31. Mắt - Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!