Bài 8. Điện năng - Công suất điện - Vật lý lớp 11

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 8. Điện năng - Công suất điện được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 49 SGK Vật lí 11

Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực điện trường thực hiện. Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = Uq= Uit. Công thức tính công suất điện:  $$P = {A over t} = UI$$

Bài 2 trang 49 SGK Vật lí 11

a Khi hoạt động biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. Lò vi sóng, bóng đèn điện b Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. Bàn ủi bàn là điện c Khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng. Quạt điện, môtơ điện. d Khi hoạt động biến đổi điện

Bài 3 trang 49 SGK Vật lí 11

Công suất tỏa nhiệt P của  một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của một đoạn mạch đó được tính bằng nhiệt lượng tỏa ra ở của một đoạn mạch dẫn đó trong một đơn vị thời gian. Công thức:  $$P = R{I^2}$$

Bài 4 trang 49 SGK Vật lí 11

Công của nguồn điện bằng với công suất tiêu thụ điện năng trong toàn mạch. Công thức:  $${P{ng}} = {{{A{ng}}} over t} = xi I$$

Bài 5 trang 49 SGK Vật lí 11

Đáp án B Công tơ điện là dụng cụ đo điện năng tiêu thụ.

Bài 6 trang 49 SGK Vật lí 11

Đáp án B. Công suất điện được đo bằng đơn vị Oat W.

Bài 7 trang 49 SGK Vật lí 11

+ Điện năng tiêu thụ: A = UIt + Công suất điện: P = UI LỜI GIẢI CHI TIẾT + Điện năng tiêu thụ: A = 6.1.3600 = 21600 J = 21,6 kJ = 0,006 KW.h + Công suất điện: P = UI = 6.1 = 6 W.

Bài 8 trang 49 SGK Vật lí 11

+ Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆t + Điện năng tiêu thụ: A = UIt = Pt LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ý nghĩa các số ghi trên ấm: + 220V là hiệu điện thế định mức của ấm. Khi đặt vào hai đầu ấm hiệu điện thế 220V thì ấm hoạt động bình thường. + 1000W là công suất tiêu thụ

Bài 9 trang 49 SGK Vật lí 11

+ Công của nguồn điện: Ang = EIt + Công suất của nguồn điện: Png = EI LỜI GIẢI CHI TIẾT + Công suất của nguồn điện là: Ang = EIt = 12.0,8.15.60 = 8640 J = 8,64 kJ. + Công suất của nguồn điện này khi đó là: Png = EI = 12.0,8 = 9,6 W.

Bài giảng về điện năng - Vật lí 11

BÀI GIẢNG VỀ ĐIỆN NĂNG VẬT LÍ 11 Bài viết dưới đây CUNGHOCVUI sẽ giúp các bạn làm sáng tỏ nội dung lý thuyết về ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG VỚI MẶT PHẲNG LỚP 11! [Điện năng] I. ĐIỆN NĂNG LÀ GÌ? Điện năng là năng lượng cung cấp bởi dòng điện. Cụ thể, nó là công cơ học thực hiện bởi điện trường lên các điện tí

Công suất điện - Vật lí 11

CÔNG SUẤT ĐIỆN VẬT LÍ 11 Bài viết dưới đây CUNGHOCVUI sẽ giúp các bạn trả lời được câu hỏi về CÔNG SUẤT ĐIỆN CHO BIẾT GÌ! I. CÔNG SUẤT ĐIỆN LÀ GÌ? Công suất điện được định nghĩa như là phần năng lượng được chuyển qua một bề mặt trong một đơn vị thời gian. Công suất điện tức thời {displaystyle pt

Giải bài 1 Trang 46 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:           A=U.q=U.I.t Trong đó: A có đơn vị là jun J.                 q có đơn vị là culông C.                 U có đơn vị là vôn V.                 I có đơn vị là ampe A.                 t có đơn vị là giây s.

Giải bài 1 Trang 49 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Điện năng được đo bằng công do lực điện trường thực hiện. Công thức tính điện năng tiêu thụ:               A=UIt Công thức tính công suất điện của đoạn mạch:               wp=UI

Giải bài 2 Trang 46 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng cơ, tác dụng hóa học, tác dụng quang, tác dụng sinh lí.

Giải bài 2 Trang 49 - Sách giáo khoa Vật lí 11

a Bóng đèn dây tóc nóng sáng, đèn nêon, đèn LED, lò sưởi điện, máy sấy tóc... b Bàn là, bếp điện, ấm điện, mỏ hàn điện,... c Máy bơm nước, quạt máy, quạt điện, động cơ điện, nam châm điện,... d Ăcquy đang nạp điện, bình mạ điện, bình phân điện,...

Giải bài 3 Trang 46 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Công tơ điện được dùng để đo điện năng tiêu thụ. Mỗi số đo công tơ điện có giá trị bằng:         1kW.h=1000.3600Ws=3600000J.

Giải bài 3 Trang 49 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch ở một vật dẫn khi có dòng điện chạy qua xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian.               wp=I^2R=dfrac{U^2}{R}

Giải bài 4 Trang 47 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Trong công thức tính công suất điện: wp=dfrac{A}{t}=U.I wp: đơn vị là oát W. A: đơn vị là jun J. t: đơn vị là giây s. U: đơn vị là vôn V. I: đơn vị là ampe A.

Giải bài 4 Trang 49 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín. Công thức tính công của nguồn điện: A{ng}=xi It Công thức tính công suất của nguồn điện: wp{ng}=xi I

Giải bài 5 Trang 47 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn: Q=I^2Rt Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn: wp=dfrac{Q}{t}=I^2R Mà: I=dfrac{U}{R} nên wp=R left dfrac{U}{R} right ^2=dfrac{U^2}{R} Vậy, wp=I^2R=dfrac{U^2}{R}.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 8. Điện năng - Công suất điện - Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!