Bài 4. Đơn thức đồng dạng - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Đơn thức đồng dạng được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 15 trang 34 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Chú ý: Mọi số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT Các nhóm đơn thức đồng dạng là: Nhóm 1:   frac{5}{3}x2y;     frac{1}{2}x2y;       x2y;      frac{2}{5}x2y; Nhó

Bài 15 trang 34 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Chú ý: Mọi số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT Các nhóm đơn thức đồng dạng là: Nhóm 1:   frac{5}{3}x2y;     frac{1}{2}x2y;       x2y;      frac{2}{5}x2y; Nhó

Bài 16 trang 34 SGK Toán 7 tập 2

Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tổng của 3 đơn thức đã cho là:             25xy2 + 55xy2  + 75xy2 = 25 + 55 + 75xy2 = 155xy2.

Bài 16 trang 34 SGK Toán 7 tập 2

Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tổng của 3 đơn thức đã cho là:             25xy2 + 55xy2  + 75xy2 = 25 + 55 + 75xy2 = 155xy2.

Bài 17 trang 35 SGK Toán 7 tập 2

Thu gọn biểu thức đã cho sau đó thay giá trị của x và y vào đơn thức thu gọn rồi tính giá trị. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt A = frac{1}{2}x5y  frac{3}{4} x5y + x5y  Ta có: A = left frac{1}{2} frac{3}{4}+1 rightx5y  A = frac{3}{4}x5y . Thay x = 1; y = 1 vào A ta được đơn thức  frac{3}{4} 

Bài 17 trang 35 SGK Toán 7 tập 2

Thu gọn biểu thức đã cho sau đó thay giá trị của x và y vào đơn thức thu gọn rồi tính giá trị. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt A = frac{1}{2}x5y  frac{3}{4} x5y + x5y  Ta có: A = left frac{1}{2} frac{3}{4}+1 rightx5y  A = frac{3}{4}x5y . Thay x = 1; y = 1 vào A ta được đơn thức  frac{3}{4} 

Bài 18 trang 35 SGK Toán 7 tập 2

Ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng. LỜI GIẢI CHI TIẾT Trước hết ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng. V   2x2 + 3x2 – frac{1}{2} x2 = frac{9}{2}x2;     

Bài 18 trang 35 SGK Toán 7 tập 2

Ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng. LỜI GIẢI CHI TIẾT Trước hết ta thu gọn các đơn thức đồng dạng để xác định mỗi chữ cái tương ứng với kết quả nào trong ô trống của bảng. V   2x2 + 3x2 – frac{1}{2} x2 = frac{9}{2}x2;     

Bài 19 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Thay x = 0,5 và y = 1 vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT Thay x = 0,5 và y = 1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 ta có:  16 . frac{1}{2}2 . 15 – 2 .frac{1}{2}3 . 12 = 16 . frac{1}{4} .1 – 2 . frac{1}{8} . 1 = 4  frac{1}{4} =  frac{17}{4} Vậy giá trị củ

Bài 19 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Thay x = 0,5 và y = 1 vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT Thay x = 0,5 và y = 1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 ta có:  16 . frac{1}{2}2 . 15 – 2 .frac{1}{2}3 . 12 = 16 . frac{1}{4} .1 – 2 . frac{1}{8} . 1 = 4  frac{1}{4} =  frac{17}{4} Vậy giá trị củ

Bài 20 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Tìm đơn thức đồng dạng dựa vào định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. LỜI GIẢI CHI TIẾT Có vô số các đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x2y. Chẳng

Bài 20 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Tìm đơn thức đồng dạng dựa vào định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. LỜI GIẢI CHI TIẾT Có vô số các đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x2y. Chẳng

Bài 21 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tổng của các đơn thức: frac{3}{4} xyz2; frac{1}{2}xyz2;   frac{1}{4}xyz2 là:  frac{3}{4} xyz2 + frac{1}{2}xyz2 +   frac{1}{4}xyz2 =  left frac{3}{4}+frac{1}{2}

Bài 21 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tổng của các đơn thức: frac{3}{4} xyz2; frac{1}{2}xyz2;   frac{1}{4}xyz2 là:  frac{3}{4} xyz2 + frac{1}{2}xyz2 +   frac{1}{4}xyz2 =  left frac{3}{4}+frac{1}{2}

Bài 22 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Tích của hai đơn thức  frac{12}{15} x4y2 và frac{5}{9} xy là   frac{12}{15} x4y2 . frac{5}{9}

Bài 22 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Tích của hai đơn thức  frac{12}{15} x4y2 và frac{5}{9} xy là   frac{12}{15} x4y2 . frac{5}{9}

Bài 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Xác định vai trò của ô trống rồi áp dụng các quy tắc như: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 3x2y + square = 5x2y   → square là 5x2y 3x2y = 2x2y b square  2x2 = 7x2     → square là  7x2 +2x

Bài 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Xác định vai trò của ô trống rồi áp dụng các quy tắc như: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 3x2y + square = 5x2y   → square là 5x2y 3x2y = 2x2y b square  2x2 = 7x2     → square là  7x2 +2x

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 4 – Đại số 7

BÀI 1: Các đơn thức đồng dạng với đơn thức 5{a^2}b là: 2{a^2}b; 3{a^2}b. BÀI 2: a P = 15a{b^2};Q = 0a{b^2}. Vậy P và Q không phải là hai đơn thức đồng dạng. b A =  8mn + {1 over 5}mn 5mn =  {{64} over 5}mn; B = {5 over 2}mn. Vậy A và B là hai đơn thức đồng dạng. BÀI 3: Ta có: P =

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 4 – Đại số 7

BÀI 1: Các đơn thức đồng dạng với đơn thức 5{a^2}b là: 2{a^2}b; 3{a^2}b. BÀI 2: a P = 15a{b^2};Q = 0a{b^2}. Vậy P và Q không phải là hai đơn thức đồng dạng. b A =  8mn + {1 over 5}mn 5mn =  {{64} over 5}mn; B = {5 over 2}mn. Vậy A và B là hai đơn thức đồng dạng. BÀI 3: Ta có: P =

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Đơn thức đồng dạng - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!