Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Trường Phổ Thông...
-   Câu 1 :  1) Cho: \(x = a + 1 - \sqrt {1 + {a^2} + \frac{{{a^2}}}{{{{(a + 1)}^2}}}} ,\left( {a > 0} \right);\,\,\,\,\,P = \frac{{\sqrt x  + \sqrt {x - 2\sqrt x  + 1}  + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 1} }}.\)  Rút gọn \(P\) theo \(a.\)2) Cho \(x,\,y,\,z\) thỏa mãn: \(x + y + z + \sqrt {xyz}  = 4.\)Chứng minh : \(\sqrt {x(4 - y)(4 - z)}  + \sqrt {y(4 - x)(4 - z)}  + \sqrt {z(4 - x)(4 - y)}  - \sqrt {xyz}  = 8.\)  A \(1)\,\,P = 2a + 2.\) B \(1)\,\,P = a + 1.\) C \(1)\,\,P = 2a + 1.\) D \(1)\,\,P = a + 2.\) 
-   Câu 2 :  Giải phương trình: \(2(x + 1)\sqrt {x + \frac{3}{x}}  = {x^2} + 7.\)  A \(S = \left\{ {1;\,\,3} \right\}.\) B \(S = \left\{ {1;\,\, - 2} \right\}.\) C \(S = \left\{ {1;\,\,2} \right\}.\) D \(S = \left\{ {1;\,\,4} \right\}.\) 
-   Câu 3 :  Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + xy - 4x + 2y = 2\\x(x + 1) + y(y + 1) = 4\end{array} \right..\)  A \(\left( {3; - 1} \right);\,\,\left( {\frac{{ - 1 + \sqrt {29} }}{2}; - 2 + \sqrt {29} } \right);\,\,\left( { - \frac{{1 + \sqrt {29} }}{2}; - 2 - \sqrt {29} } \right).\) B \(\left( { - 1;3} \right);\,\,\left( {\frac{{ - 3 - \sqrt {29} }}{2}; - 4 + \sqrt {29} } \right);\,\,\left( {\frac{{3 + \sqrt {29} }}{2}; - 4 - \sqrt {29} } \right).\) C \(\left( {0;2} \right);\,\,\left( {\frac{{ - 1 - \sqrt {29} }}{2}; - 2 + \sqrt {29} } \right);\,\,\left( {\frac{{1 + \sqrt {29} }}{2}; - 2 - \sqrt {29} } \right).\) D \(\left( {1;1} \right);\,\,\left( {\frac{{ - 3 + \sqrt {29} }}{2}; - 4 + \sqrt {29} } \right);\,\,\left( { - \frac{{3 + \sqrt {29} }}{2}; - 4 - \sqrt {29} } \right).\) 
-   Câu 4 :  1) Đặt: \(N = {a_1} + {a_2} + ... + {a_{2018}},\,\,\,M = a_1^5 + a_2^5 + ... + a_{2018}^5\,\,\,\left( {{a_1},{a_2},...,{a_{2018}} \in {Z^ + }} \right).\) Chứng minh rằng nếu \(N\) chia hết cho \(30\) thì \(M\) cũng chia hết cho \(30.\)2) Tìm tất cả số tự nhiên \(n,\,\,k\)  để: \({n^8} + {4^{2k + 1}}\) là số nguyên tố.  A \(2)\,\,n = 1,\,\,k = 0\) B \(2)\,\,n = 1,\,\,k = 1\) C \(2)\,\,n = 0,\,\,k = 0\) D \(2)\,\,n = 0,\,\,k = 1\) 
-   Câu 5 :  Cho \(a,\,b,\,c\)  dương thỏa mãn: \(ab + bc + ca = 1.\)  Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = \frac{{2a}}{{\sqrt {1 + {a^2}} }} + \frac{b}{{\sqrt {1 + {b^2}} }} + \frac{c}{{\sqrt {1 + {c^2}} }} - {a^2} - 28{b^2} - 28{c^2}.\)  A \(Max\,\,P = \frac{{19}}{4}\) B \(Max\,\,P = - \frac{{19}}{4}\) C \(Max\,\,P = \frac{{37}}{4}\) D \(Max\,\,P = - \frac{{37}}{4}\) 
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn
