Bài 9. Tính chất ba đường cao của tam giác - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 9. Tính chất ba đường cao của tam giác được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 58 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Xét tam giác ABC vuông tại A hình a :  BA ⊥ CA hay A là giao điểm của hai đường vuông góc trong tam giác => A trực tâm của tam giác. Xét tam giác ABC có góc A > 90 độ  hình b : Xét đường cao BD. Nếu D nằm giữa A và C thì tam giác BAD có tổng các góc lớn hơn 180 độ. Nên D nằm cạnh AC. Kẻ đường cao C

Giải bài 59 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a LP ⊥ MN  suy ra  LP là đường cao của ΔLMN  MQ ⊥ NL suy ra  MQ là đường cao của ΔLMN  ΔLMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S nên S là trực tâm của tam giác. Do đó NS là đường cao của ΔLMN suy ra NS ⊥ LM. b ΔMQN vuông tại Q . Suy ra widehat{QNM} + widehat{NMQ} = 90^o Suy ra widehat{NMQ} =

Giải bài 60 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

KM ⊥ IN giả thiết Suy ra KM là đường cao của tam giác IKN. NJ ⊥ IK giả thiết   Suy ra NJ là đường cao của tam giác IKN. Tam giác IKN có hai đường cao KM và NJ nên M là trực tâm của tam giác IKN. Suy ra IM là đường cao của tam giác IKN Nên IM ⊥ KN.

Giải bài 61 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a H là trực tâm của tam giác ABC nên AH perp BC, BH perp AC , CH perp AB. Tam giác HBC có BA perp HC , CA perp HB, BC perp HD nên A là trực tâm của tam giác HBC. b Tương tự : C là trực tâm của tam giác HAB ; B là trực tâm của tam giác HAC.  

Giải bài 62 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a Xét tam giác ABC có các đường cao BD, CE bằng nhau: Tam giác ABD và tam giác ACE có :  widehat{D} = widehat{ E} = 90^o  tính chất của đường cao BD = CE giả thiết widehat{A}  là góc chung  nên tam giác ABD = tam giác ACE Cạnh góc vuông góc nhọn Suy ra AB = AC hai cạnh tương ứng   Suy

Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. ĐỊNH NGHĨA Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác 3. VẼ

Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. ĐỊNH NGHĨA Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác 3. VẼ

Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. ĐỊNH NGHĨA Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác 3. VẼ

Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. ĐỊNH NGHĨA Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác 3. VẼ

Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. ĐỊNH NGHĨA Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác 3. VẼ

Lý thuyết tính chất ba đường cao của tam giác

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. ĐỊNH NGHĨA Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác 3. VẼ

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 81 Toán 7 Tập 2

Ta vẽ đường ba đường cao của tam giác ABC như hình vẽ Ba đường cao đó là : AH, BI, CK Dựa vào hình vẽ ta thấy ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm  

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 81 Toán 7 Tập 2

Ta vẽ đường ba đường cao của tam giác ABC như hình vẽ Ba đường cao đó là : AH, BI, CK Dựa vào hình vẽ ta thấy ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm  

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 82 Toán 7 Tập 2

Bài tập 1: Nếu một tam giác có một đường trung trực đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân Xét ΔABC có AI vừa là đường trung trực vừa là đường phân giác AI là đường trung trực Rightarrow  AI ⊥ BC và I là trung điểm BC Xét hai tam giác vuông ΔABI và ΔACI có: AI chung

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 82 Toán 7 Tập 2

Bài tập 1: Nếu một tam giác có một đường trung trực đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân Xét ΔABC có AI vừa là đường trung trực vừa là đường phân giác AI là đường trung trực Rightarrow  AI ⊥ BC và I là trung điểm BC Xét hai tam giác vuông ΔABI và ΔACI có: AI chung

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 9. Tính chất ba đường cao của tam giác - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!