Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 65 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 65 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 66 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 66 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 67 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 67 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 68 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 68 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. LỜI GIẢI

Bài 69 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Giả sử ta có: frac{1}{9} = 0,111... = 0,left 1 right; thì 0,1 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 8,5: 3 = 2, 83. Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 3. b 18,7: 6 = 3,116. Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 6. c 58: 11=

Bài 69 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Giả sử ta có: frac{1}{9} = 0,111... = 0,left 1 right; thì 0,1 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 8,5: 3 = 2, 83. Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 3. b 18,7: 6 = 3,116. Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 6. c 58: 11=

Bài 70 trang 35 SGK Toán 7 tập 1

Ta đưa số thập phân đã cho về dạng phân số thập phân sau đó phân tích tử và mẫu về thành các nhân tử chung rồi rút gọn các nhân tử và mẫu cho nhau ta được phân số tối giản. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 0,32 = {{32} over {100}} ={{8.4} over {25.4}} = {8 over {25}} b   0,124 = {{ 124} over {1000}} = {{

Bài 70 trang 35 SGK Toán 7 tập 1

Ta đưa số thập phân đã cho về dạng phân số thập phân sau đó phân tích tử và mẫu về thành các nhân tử chung rồi rút gọn các nhân tử và mẫu cho nhau ta được phân số tối giản. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 0,32 = {{32} over {100}} ={{8.4} over {25.4}} = {8 over {25}} b   0,124 = {{ 124} over {1000}} = {{

Bài 71 trang 35 SGK Toán 7 tập 1

{1 over {99}} = 0,0,1; {1 over {999}} = 0,001                                                                                   

Bài 71 trang 35 SGK Toán 7 tập 1

{1 over {99}} = 0,0,1; {1 over {999}} = 0,001                                                                                   

Bài 72 trang 35 SGK Toán 7 tập 1

Ta có: 0,31 = 0,3131313... 0,313=0,3131313... Nên : 0,31 0,313 = 0,3131313...0,3131313...=0 Vậy 0, 31  = 0,313

Bài 72 trang 35 SGK Toán 7 tập 1

Ta có: 0,31 = 0,3131313... 0,313=0,3131313... Nên : 0,31 0,313 = 0,3131313...0,3131313...=0 Vậy 0, 31  = 0,313

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: {3 over 8} =  0,375;,,,{{21} over {20}} = 1,05. BÀI 2: 0,15 = {{15} over {100}} = {3 over {20}};,,,1,32 = {{132} over {100}} = {{33} over {25}}. BÀI 3:  Số {2 over 3} có mẫu số là 3 ne 2 và 3 ne 5 nên {2 over 3} viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ta c

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: {3 over 8} =  0,375;,,,{{21} over {20}} = 1,05. BÀI 2: 0,15 = {{15} over {100}} = {3 over {20}};,,,1,32 = {{132} over {100}} = {{33} over {25}}. BÀI 3:  Số {2 over 3} có mẫu số là 3 ne 2 và 3 ne 5 nên {2 over 3} viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ta c

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1 : a Ta có : 0,left 9 right = {9 over 9} = 1 Rightarrow 1 0,left 9 right + {5 over 3} = 1 1 + {5 over 3} = {5 over 3} b 0,left 2 right + 0,left 8 right = {2 over 9} + {8 over 9} = {{10} over 9}. BÀI 2: 2,12left {345} right = 2 + {{12345 12} over {99900}} = 2 + {{411

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1 : a Ta có : 0,left 9 right = {9 over 9} = 1 Rightarrow 1 0,left 9 right + {5 over 3} = 1 1 + {5 over 3} = {5 over 3} b 0,left 2 right + 0,left 8 right = {2 over 9} + {8 over 9} = {{10} over 9}. BÀI 2: 2,12left {345} right = 2 + {{12345 12} over {99900}} = 2 + {{411

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!