Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 12 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = frac{a}{x} hay xy=a a là một hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. LỜI GIẢI CHI TIẾT a x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên công thức tổng quát y =  frac{a}{x}   1 . Theo đề bài x = 8 thì y = 15, thay

Bài 12 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = frac{a}{x} hay xy=a a là một hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. LỜI GIẢI CHI TIẾT a x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên công thức tổng quát y =  frac{a}{x}   1 . Theo đề bài x = 8 thì y = 15, thay

Bài 13 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = frac{a}{x} hay xy=a a là một hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. LỜI GIẢI CHI TIẾT x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên giả sử x,y liên hệ với nhau theo công thức: y={aover x} Từ cột thứ 6 ta

Bài 13 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = frac{a}{x} hay xy=a a là một hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. LỜI GIẢI CHI TIẾT x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên giả sử x,y liên hệ với nhau theo công thức: y={aover x} Từ cột thứ 6 ta

Bài 14 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số ngày do 28 công nhân xây xong ngôi nhà là x, khi đó theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:  frac{35}{28}= frac{x}{168} Rightarrow x = frac{35.168}{28}=

Bài 14 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số ngày do 28 công nhân xây xong ngôi nhà là x, khi đó theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:  frac{35}{28}= frac{x}{168} Rightarrow x = frac{35.168}{28}=

Bài 15 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = frac{a}{x} hay xy=a a là một hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Tích xy là hằng số diện tích cánh đồng nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b Tổng x+ y là hằng số trang của quyển sách nên

Bài 15 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = frac{a}{x} hay xy=a a là một hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Tích xy là hằng số diện tích cánh đồng nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau. b Tổng x+ y là hằng số trang của quyển sách nên

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1 : a Theo công thức. ta có xy = a. Thay x = 7;y = 10 vào công thức, ta đươc: 7.10 = a Rightarrow a = 70. b Ta có: xy = 70 Rightarrow y = {{70} over x}. c Theo trên, ta có y = {{70} over x}. Thay x = 5 vào công thức, ta được: y = {{70} over 5} = 14. BÀI 2: Theo công thức, ta c

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1 : a Theo công thức. ta có xy = a. Thay x = 7;y = 10 vào công thức, ta đươc: 7.10 = a Rightarrow a = 70. b Ta có: xy = 70 Rightarrow y = {{70} over x}. c Theo trên, ta có y = {{70} over x}. Thay x = 5 vào công thức, ta được: y = {{70} over 5} = 14. BÀI 2: Theo công thức, ta c

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có công thức xy = {1 over 2} và y =  2z Rightarrow xleft { 2z} right = {1 over 2} Rightarrow xz =  {1 over 4}. Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ {1 over 4}. BÀI 2: Ta có công thức 4a = 5b Rightarrow {a over {{1 over 4}}} = {b over {{1 over

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có công thức xy = {1 over 2} và y =  2z Rightarrow xleft { 2z} right = {1 over 2} Rightarrow xz =  {1 over 4}. Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ {1 over 4}. BÀI 2: Ta có công thức 4a = 5b Rightarrow {a over {{1 over 4}}} = {b over {{1 over

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Theo công thức, ta có : 3x = 7y Rightarrow {x over {{1 over 3}}} = {y over {{1 over 7}}} = {{x y} over {{1 over 3} {1 over 7}}} Vì x y =  16 Rightarrow {{x y} over {{1 over 3} {1 over 7}}} = {{ 16} over {{4 over {21}}}} =  84 Rightarrow 3x =  84 Rightarrow x = 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Theo công thức, ta có : 3x = 7y Rightarrow {x over {{1 over 3}}} = {y over {{1 over 7}}} = {{x y} over {{1 over 3} {1 over 7}}} Vì x y =  16 Rightarrow {{x y} over {{1 over 3} {1 over 7}}} = {{ 16} over {{4 over {21}}}} =  84 Rightarrow 3x =  84 Rightarrow x = 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có: 3a = 4b = 6c Rightarrow {a over {{1 over 3}}} = {b over {{1 over 4}}} = {c over {{1 over 6}}} = {{a + b + c} over {{1 over 3} + {1 over 4} + {1 over 6}}} ;= {{ 20} over {{5 over {12}}}} =  48.   Vậy 3a =  48 Rightarrow a =  16;        4b =  48 Rightarrow b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có: 3a = 4b = 6c Rightarrow {a over {{1 over 3}}} = {b over {{1 over 4}}} = {c over {{1 over 6}}} = {{a + b + c} over {{1 over 3} + {1 over 4} + {1 over 6}}} ;= {{ 20} over {{5 over {12}}}} =  48.   Vậy 3a =  48 Rightarrow a =  16;        4b =  48 Rightarrow b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Theo công thức, ta có: 2x = 3y = 6z Rightarrow {x over {{1 over 2}}} = {y over {{1 over 3}}} = {z over {{1 over 6}}} = {{180} over 1}. Vậy 2x = 180 Rightarrow x = 90;        3y = 180 Rightarrow y = 60;        6z = 180 Rightarrow z = 30. BÀI 2 : heo công thức, ta có :{1 ov

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 7

BÀI 1: Theo công thức, ta có: 2x = 3y = 6z Rightarrow {x over {{1 over 2}}} = {y over {{1 over 3}}} = {z over {{1 over 6}}} = {{180} over 1}. Vậy 2x = 180 Rightarrow x = 90;        3y = 180 Rightarrow y = 60;        6z = 180 Rightarrow z = 30. BÀI 2 : heo công thức, ta có :{1 ov

Giải bài 12 trang 58 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

  Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên công thức tổng quát là y=dfrac{a}{x} a Theo đề bài, x = 8 thì y = 15. Thay số vào công thức ta được: 15=dfrac{a}{8}Rightarrow a=15.8=120; b Hệ số tỉ lệ là 120 nên ta có thể biểu diễn y theo x: y=dfrac{120}{x}; c Với x = 6 thì y=dfrac{120}{

Giải bài 13 trang 58 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Ta có hệ số tỉ lệ là a=xy=4.1,5=6 Với x.y = 6, ta có bảng sau:  x 0,5 1,2 2 3 4 6 y 12 5 3 2 1,5 1  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!