Bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 16 trang 60 SGK Toán 7 tập 1

Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a. Nên để kiểm tra trong tửng bảng hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay không thì ta tính tích từng cột. Nếu tích đó ở tất cả các cột đều giống nhau thì 2 đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có:

Bài 16 trang 60 SGK Toán 7 tập 1

Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a. Nên để kiểm tra trong tửng bảng hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay không thì ta tính tích từng cột. Nếu tích đó ở tất cả các cột đều giống nhau thì 2 đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có:

Bài 17 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a. Nên ta dựa vào cột cuối cùng để tìm được a, từ đó ta sẽ tìm được các đại lượng chưa biết ở các cột còn lại. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a Trong bảng x.y = 10.1,6 = 16. T

Bài 17 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a. Nên ta dựa vào cột cuối cùng để tìm được a, từ đó ta sẽ tìm được các đại lượng chưa biết ở các cột còn lại. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a Trong bảng x.y = 10.1,6 = 16. T

Bài 18 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Với cùng một cánh đồng nên số người làm cỏ hết cánh đồng đó và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Gọi số giờ để 12 người cùng làm cỏ hết cánh đồng là x giờ. Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: frac{x}{6} = frac{3}{{12}} Rightarrow x = frac{{6.3}}{{12}} = 1,5 giờ Vậy 12 người là

Bài 18 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Với cùng một cánh đồng nên số người làm cỏ hết cánh đồng đó và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Gọi số giờ để 12 người cùng làm cỏ hết cánh đồng là x giờ. Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: frac{x}{6} = frac{3}{{12}} Rightarrow x = frac{{6.3}}{{12}} = 1,5 giờ Vậy 12 người là

Bài 19 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Với cùng một số tiền thì số mét vải mua được tỉ lệ nghịch với giá tiền. Gọi x là số mét vải loại II. Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có : Vậy có thể mua được 60 mét vải loại II.

Bài 19 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Với cùng một số tiền thì số mét vải mua được tỉ lệ nghịch với giá tiền. Gọi x là số mét vải loại II. Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có : Vậy có thể mua được 60 mét vải loại II.

Bài 20 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Vì vận tốc và thời gian của chuyển động trên cùng một quãng đường 100m là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Theo điều kiện   Voi Sư tử Chó săn Ngựa v 1 1,5 1,6 2 t 12 8   7,5  6   Voi Sư tử Chó săn Ngựa v 1 1,5 1,6 2 t 12 8   7,5  6 Từ công thức đại lượng tỉ lệ nghịch ta tìm được hệ số tỉ lệ là 1.12 = 12.

Bài 20 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Vì vận tốc và thời gian của chuyển động trên cùng một quãng đường 100m là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Theo điều kiện   Voi Sư tử Chó săn Ngựa v 1 1,5 1,6 2 t 12 8   7,5  6   Voi Sư tử Chó săn Ngựa v 1 1,5 1,6 2 t 12 8   7,5  6 Từ công thức đại lượng tỉ lệ nghịch ta tìm được hệ số tỉ lệ là 1.12 = 12.

Bài 21 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: {{{x1}} over {{1 over 4}}} = {{{x2}} over {{1 over 6}}} = {{{x3}} over {{1 over 8}}} = {{{x1} {x2}} over {{1 over 4} {1

Bài 21 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: {{{x1}} over {{1 over 4}}} = {{{x2}} over {{1 over 6}}} = {{{x3}} over {{1 over 8}}} = {{{x1} {x2}} over {{1 over 4} {1

Bài 22 trang 62 SGK Toán 7 tập 1

Vì số răng cưa và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: {x over {20}} = {{60} over y} hay xy = 60.20 Nên y = {{1200} over x}

Bài 22 trang 62 SGK Toán 7 tập 1

Vì số răng cưa và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: {x over {20}} = {{60} over y} hay xy = 60.20 Nên y = {{1200} over x}

Bài 23 trang 62 SGK Toán 7 tập 1

Vận tốc quay tỉ lệ nghịch với chu vi do đó tỉ lệ nghịch với bán kính chu vi tỉ lệ thuận với bán kính. Nếu gọi x vòng/phút là vận tốc quay bánh xe nhỏ thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:  {x over {60}} = {{25} over {10}} =  > x = {{25.60} over {10}} = 150 Vậy vận tốc quay của b

Bài 23 trang 62 SGK Toán 7 tập 1

Vận tốc quay tỉ lệ nghịch với chu vi do đó tỉ lệ nghịch với bán kính chu vi tỉ lệ thuận với bán kính. Nếu gọi x vòng/phút là vận tốc quay bánh xe nhỏ thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:  {x over {60}} = {{25} over {10}} =  > x = {{25.60} over {10}} = 150 Vậy vận tốc quay của b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Ta có s = vt s là quãng đường; v là vận tốc; t là thời gian Vậy v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau Gọi x là thời gian bạn học sinh đó đi đến trường với vận tốc 10 km/h x tính theo giờ ; x>0. Ta có : 12.{1 over 2} = 10.x Rightarrow 10x = 6 Rightarrow x = {6 over {10}} = {3 ove

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Ta có s = vt s là quãng đường; v là vận tốc; t là thời gian Vậy v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau Gọi x là thời gian bạn học sinh đó đi đến trường với vận tốc 10 km/h x tính theo giờ ; x>0. Ta có : 12.{1 over 2} = 10.x Rightarrow 10x = 6 Rightarrow x = {6 over {10}} = {3 ove

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Ta có: widehat A + widehat B + widehat C = {180^0}  và {1 over 2}widehat A = {1 over 3}widehat B = {2 over 5}widehat C eqalign{ &  Rightarrow {{2widehat A} over 4} = {{2widehat B} over 6} = {{2widehat C} over 5}cr&;;;;;;;;;;;;, = {{2widehat A + widehat B + wide

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Ta có: widehat A + widehat B + widehat C = {180^0}  và {1 over 2}widehat A = {1 over 3}widehat B = {2 over 5}widehat C eqalign{ &  Rightarrow {{2widehat A} over 4} = {{2widehat B} over 6} = {{2widehat C} over 5}cr&;;;;;;;;;;;;, = {{2widehat A + widehat B + wide

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!