Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng...
-   Câu 1 :  Hằng đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức tổng của hai lập phương   A. \(A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)\) B. \(A^3+B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)\) C. \((A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3\) D. \((A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3\) 
-   Câu 2 :  Khai triển hằng đẳng thức hiệu của hai lập phương ta được kết quả nào sau đây?  A. \((A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3\) B. \(A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)\) C. \(A^3-B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)\) D. \(A^3-B^3=(A-B)(A+B)\) 
-   Câu 3 :  Giá trị của bieru thức \(P=8x^3+12x^2+6x+1\) tại \(x=2\) là ?  A. 27 B. 48 C. 8 D. 75 
-   Câu 4 :  Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu\({x^3} - \frac{3}{2}{x^2} + \frac{3}{4}x + \frac{1}{8}\)  A. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\) B. \((2x-1)^2\) C. \((x-3)^3\) D. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^3}\) 
-   Câu 5 :  Khai triển \({\left( {a + b + c} \right)^3}\) ta được kết quả nào sau đây?  A. \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)\) B. \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab(b + c)\) C. \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3abc\left( {a + b + c} \right)\) D. \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab + 3bc + 3ca\) 
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
