Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c) - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c) được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Hai điểm C và D thuộc đường trung trực d của đoan thẳng AB nên widehat {BDI} = widehat {BCD} + widehat {CBD} Rightarrow widehat {ADI} = widehat {BDI}; CA = CB và DA = DB. Xét Delta ACD và Delta BCD , có + CD là cạnh chung, + CA = CB,,DA = DB tính chất những điểm thuộc đường tr

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Hai điểm C và D thuộc đường trung trực d của đoan thẳng AB nên widehat {BDI} = widehat {BCD} + widehat {CBD} Rightarrow widehat {ADI} = widehat {BDI}; CA = CB và DA = DB. Xét Delta ACD và Delta BCD , có + CD là cạnh chung, + CA = CB,,DA = DB tính chất những điểm thuộc đường tr

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Xét Delta AME và Delta BMC có + MA = MB giả thiết + widehat {AME} = widehat {BMC} đối đỉnh + ME = MC giả thiết Do đó Delta AME=Delta BMC c.g.c Rightarrow widehat {EAB} = widehat {CBM} góc tương ứng Và AE = BC cạnh tương ứng. Hai góc widehat {EAB} và widehat {CBM} ở vị

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Xét Delta AME và Delta BMC có + MA = MB giả thiết + widehat {AME} = widehat {BMC} đối đỉnh + ME = MC giả thiết Do đó Delta AME=Delta BMC c.g.c Rightarrow widehat {EAB} = widehat {CBM} góc tương ứng Và AE = BC cạnh tương ứng. Hai góc widehat {EAB} và widehat {CBM} ở vị

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ta có Cx // AB Rightarrow widehat {ABC} = widehat {DCB} cặp góc so le trong. Xét Delta ABM và Delta DCM có: + MB = MC giả thiết + widehat {ABC} = widehat {DCB} chứng minh trên + AB = CD giả thiết Do đó Delta ABM=Delta DCM c.g.c Rightarrow MA = MD cạnh tương ứng b Ta có De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ta có Cx // AB Rightarrow widehat {ABC} = widehat {DCB} cặp góc so le trong. Xét Delta ABM và Delta DCM có: + MB = MC giả thiết + widehat {ABC} = widehat {DCB} chứng minh trên + AB = CD giả thiết Do đó Delta ABM=Delta DCM c.g.c Rightarrow MA = MD cạnh tương ứng b Ta có De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta ADO và Delta BCO có: + OA = OB giả thiết + widehat O chung + OD = OC giả thiết Do đó Delta ADO=Delta BCO c.g.c Rightarrow AD = BC cạnh tương ứng Và widehat {ADO} = widehat {BCO} góc tương ứng. Mà widehat {ADO} + widehat {ADB} = {180^o} cặp góc kề bù và widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta ADO và Delta BCO có: + OA = OB giả thiết + widehat O chung + OD = OC giả thiết Do đó Delta ADO=Delta BCO c.g.c Rightarrow AD = BC cạnh tương ứng Và widehat {ADO} = widehat {BCO} góc tương ứng. Mà widehat {ADO} + widehat {ADB} = {180^o} cặp góc kề bù và widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ot là tia phân giác của góc bẹt widehat {xOy} nên widehat {CID} = {180^o} left {widehat {{C1}} + widehat {{D1}}} right ,= {180^o} {90^o} = {90^o} widehat {xOt} = widehat {yOt} = dfrac{{widehat {xOy}} }{ 2} = dfrac{{{{180}^o}}}{ 2} = {90^o}. Xét Delta AOC và Delta DOB có

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ot là tia phân giác của góc bẹt widehat {xOy} nên widehat {CID} = {180^o} left {widehat {{C1}} + widehat {{D1}}} right ,= {180^o} {90^o} = {90^o} widehat {xOt} = widehat {yOt} = dfrac{{widehat {xOy}} }{ 2} = dfrac{{{{180}^o}}}{ 2} = {90^o}. Xét Delta AOC và Delta DOB có

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AED và Delta ACB có: + AD = AB giả thiết + widehat {EAD} = widehat {CAB} đối đỉnh + AE = AC giả thiết Do đó Delta AED=Delta ACB c.g.c Rightarrowwidehat {AED} = widehat {ACB} góc tương ứng. Hai góc widehat {AED} và widehat {ACB} ở vị trí so le trong. Vậy DE //

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AED và Delta ACB có: + AD = AB giả thiết + widehat {EAD} = widehat {CAB} đối đỉnh + AE = AC giả thiết Do đó Delta AED=Delta ACB c.g.c Rightarrowwidehat {AED} = widehat {ACB} góc tương ứng. Hai góc widehat {AED} và widehat {ACB} ở vị trí so le trong. Vậy DE //

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AEB và Delta AEC có: + AE là cạnh chung + widehat {DAB} = widehat {DAC}giả thiết + AB = AC giả thiết Do đó Delta AEB = Delta AEC c.g.c b Ta có widehat {BED} là góc ngoài của Delta AEB nên widehat {BED} = widehat {BAE} + widehat {EBA} góc ngoài của tam giác b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AEB và Delta AEC có: + AE là cạnh chung + widehat {DAB} = widehat {DAC}giả thiết + AB = AC giả thiết Do đó Delta AEB = Delta AEC c.g.c b Ta có widehat {BED} là góc ngoài của Delta AEB nên widehat {BED} = widehat {BAE} + widehat {EBA} góc ngoài của tam giác b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AIE và Delta AIH có: + AI là cạnh chung + widehat {AIE} = widehat {AIH} = {90^o} giả thiết + IE = IH giả thiết Do đó Delta AIE=Delta AIH c.g.c Rightarrow AE = AH 1 cạnh tương ứng Tương tự chứng minh Delta AKH = Delta AKF Rightarrow AH = AF;;2 Từ 1 và 2 Rightar

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AIE và Delta AIH có: + AI là cạnh chung + widehat {AIE} = widehat {AIH} = {90^o} giả thiết + IE = IH giả thiết Do đó Delta AIE=Delta AIH c.g.c Rightarrow AE = AH 1 cạnh tương ứng Tương tự chứng minh Delta AKH = Delta AKF Rightarrow AH = AF;;2 Từ 1 và 2 Rightar

Giải bài 24 trang 118 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Vẽ góc widehat{xAy} = 90^0 Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AB = 3cm Trên tia Ay vẽ đoạn thẳng AC = 3cm Vẽ đoạn thẳng BC Dùng thước đo góc, ta đo được : widehat{B} = widehat{C} = 45^0

Giải bài 25 trang 118 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Hình 82: ΔBAD = ΔEAD c.g.c vì : AB = AE , widehat{A1} = widehat{A2} , AD là cạnh chung Hình 83: ΔIKG = ΔHGK c.g.c vì : IK = HG , widehat{G} = widehat{K} , GK là cạnh chung Hình 84 : ΔMNP và ΔMQP không bằng nhau vì hai góc bằng nhauwidehat{M1} = widehat{M2} không nằm giữa hai cạnh bằng nh

Giải bài 26 trang 118 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Sắp xếp các câu hợp lí trong bài toán : ΔAMB và ΔEMC có : MB = MC giả thiết widehat{AMB} = widehat{EMC} hai góc đối đỉnh MA = ME giả thiết Do đó : ΔAMB = ΔEMC c.g.c ΔAMB = ΔEMC => widehat{MAB} = widehat{MEC} hai góc tương ứng      widehat{MAB} = widehat{MEC} => AB // CE có hai góc

Giải bài 27 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Thêm widehat{BAC}=widehat{DAC} thì ΔABC = ΔADC c.g.c b Thêm MA = ME thì ΔAMB = ΔEMC c.g.c c Thêm AC = BD thì ΔCAB = ΔDBA c.g.c

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c) - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!