Bài 3. Biểu đồ - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 3. Biểu đồ được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 10 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Nhận biết dấu hiệu điều tra dựa vào đề bài. Quan sát bảng số liệu xem có những giá trị nào của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng dựa vào bảng tần số. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Dấu hiệu ở bảng 15: Điểm kiểm tra học kì I môn toán của học sinh lớp 7C.    Số các giá trị: 50. b Biểu đồ đoạn thẳng:  

Bài 10 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Nhận biết dấu hiệu điều tra dựa vào đề bài. Quan sát bảng số liệu xem có những giá trị nào của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng dựa vào bảng tần số. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Dấu hiệu ở bảng 15: Điểm kiểm tra học kì I môn toán của học sinh lớp 7C.    Số các giá trị: 50. b Biểu đồ đoạn thẳng:  

Bài 11 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Xem lại bảng tần số ở bài tập 6 để vẽ biểu đồ đoạn thẳng.  LỜI GIẢI CHI TIẾT Biểu đồ đoạn thẳng về số con của 30 hộ trong một thôn

Bài 11 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Xem lại bảng tần số ở bài tập 6 để vẽ biểu đồ đoạn thẳng.  LỜI GIẢI CHI TIẾT Biểu đồ đoạn thẳng về số con của 30 hộ trong một thôn

Bài 12 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Quan sát bảng để tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng để lập bảng tần số. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Bảng tần số về nhiệt độ trung bình hằng tháng trong mọt năm của một địa phương. b Biểu đồ đoạn thẳng

Bài 12 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

Quan sát bảng để tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng để lập bảng tần số. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Bảng tần số về nhiệt độ trung bình hằng tháng trong mọt năm của một địa phương. b Biểu đồ đoạn thẳng

Bài 13 trang 15 SGK Toán 7 tập 2

Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi của đề bài. LỜI GIẢI CHI TIẾT Từ biểu đồ hình chữ nhật ta có a Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người. b Năm 1921, dân số nước ta 16 triệu người nên dân số tăng thêm 60 triệu người tức là 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ, số 76 ứng với năm 1999

Bài 13 trang 15 SGK Toán 7 tập 2

Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi của đề bài. LỜI GIẢI CHI TIẾT Từ biểu đồ hình chữ nhật ta có a Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người. b Năm 1921, dân số nước ta 16 triệu người nên dân số tăng thêm 60 triệu người tức là 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ, số 76 ứng với năm 1999

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A”. Sĩ số học sinh: 33. b Lập bảng tần số: Điểm số x 4 5 6 7 8 9 10   Tần số n 2 1 4 6 5 11 4 N = 33 Điểm số x 4 5 6 7 8 9 10   Tần số n 2 1 4 6 5 11 4 N = 33   Nhận xét:                 Số các giá trị: 33.                 Số các giá trị

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A”. Sĩ số học sinh: 33. b Lập bảng tần số: Điểm số x 4 5 6 7 8 9 10   Tần số n 2 1 4 6 5 11 4 N = 33 Điểm số x 4 5 6 7 8 9 10   Tần số n 2 1 4 6 5 11 4 N = 33   Nhận xét:                 Số các giá trị: 33.                 Số các giá trị

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Số con trung bình của mỗi gia đình: overline {rm{X}}  = {{1.9 + 2.17 + 3.6 + 4.2 + 5.2 + 6.1} over {40}} = {{85} over {40}} approx 2,1. b Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 2.     Đơn vị điều tra: Mỗi gia đình. c Có ba gia đình không có con.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Số con trung bình của mỗi gia đình: overline {rm{X}}  = {{1.9 + 2.17 + 3.6 + 4.2 + 5.2 + 6.1} over {40}} = {{85} over {40}} approx 2,1. b Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 2.     Đơn vị điều tra: Mỗi gia đình. c Có ba gia đình không có con.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Số con trung bình cộng: overline {rm{X}}  = {{2.1 + 3.2 + 4.2 + 5.3 + 6.3 + 7.9 + 8.12 + 9.11 + 10.2} over {45}} ;= {{327} over {45}}; approx 7,3.     Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 8.     Đơn vị điều tra: Mỗi gia đình. b Vẽ biểu đồ:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Số con trung bình cộng: overline {rm{X}}  = {{2.1 + 3.2 + 4.2 + 5.3 + 6.3 + 7.9 + 8.12 + 9.11 + 10.2} over {45}} ;= {{327} over {45}}; approx 7,3.     Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 8.     Đơn vị điều tra: Mỗi gia đình. b Vẽ biểu đồ:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

Số trung bình cộng: overline {rm{X}}  = {{100.5 + 120.9 + 140.4 + 150.4 + 160.2} over {24}} ;= {{3060} over {24}} = 127,5. Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 120. b Biểu đồ:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

Số trung bình cộng: overline {rm{X}}  = {{100.5 + 120.9 + 140.4 + 150.4 + 160.2} over {24}} ;= {{3060} over {24}} = 127,5. Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 120. b Biểu đồ:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Số trung bình cộng: overline {rm{X}}  = {{3.1 + 4.1 + 5.3 + 6.5 + 7.8 + 8.8 + 9.3 + 10.1} over {30}}; = {{209} over {30}} approx 7.  Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 7;8. b Biểu đồ:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 – Bài 3,4 - Chương 3 – Đại số 7

a Số trung bình cộng: overline {rm{X}}  = {{3.1 + 4.1 + 5.3 + 6.5 + 7.8 + 8.8 + 9.3 + 10.1} over {30}}; = {{209} over {30}} approx 7.  Mốt của dấu hiệu: {{rm{M}}0} = 7;8. b Biểu đồ:

Giải bài 10 trang 14 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a Dấu hiệu : điểm kiểm tra Toán học kì I của mỗi học sinh lớp 7C Số các giá trị : 50 b Biểu đồ đoạn thẳng

Giải bài 11 trang 14 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Bảng tần số lập từ bài tập 6 tr. 11 SGK Số con của một gia đình x 0 1 2 3 4   Tần số n 2 4 17 5 2 N = 30 Biểu đồ đoạn thẳng :  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 3. Biểu đồ - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!