Đề thi HKI môn Toán lớp 10 - Đề số 4 - Có lời giải...
-   Câu 1 :  Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \frac{{x\sqrt 5 }}{{{x^2} - 2x + m}}\) có tập xác định là R.  A m > 1 B m = 1 C m < 1 D m < 0 
-   Câu 2 :  Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right|,\) trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?  A Hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn. B Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận trục tung làm trục đối xứng. C Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng. D Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định là R. 
-   Câu 3 :  Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \left( {3 - m} \right)x + 2\) nghịch biến trên R.  A m > 0 B m = 3 C m < 3 D m > 3 
-   Câu 4 :  Đường thẳng  \(y = ax + b\) có hệ số góc bằng \(-2\) và đi qua điểm A(-3; 1) là:  A \(y = - 2x + 1\) B \(y = - 2x + 7\) C \(y = 2x + 5\) D \(y = - 2x - 5\) 
-   Câu 5 :  Hàm số \(y = 5{x^2} - 4x + 6\) có giá trị nhỏ nhất khi:  A \(x = \frac{4}{5}\) B \(x = - \frac{4}{5}\) C \(x = \frac{2}{5}\) D \(x = - \frac{2}{5}\) 
-   Câu 6 :  Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ sauA \(y = - {x^2} - 3x + 1\) B \(y = - 2{x^2} - 5x + 1\) C \(y = 2{x^2} + 5x\) D \(y = 2{x^2} - 5x + 1\) 
-   Câu 7 :  Phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi:  A \(m \ge - \frac{1}{2}\) B \( - \frac{1}{3} \le m \le 1\) C \(m \ge - \frac{1}{2},m \ne 0.\) D \(m > - \frac{1}{2},m \ne 0.\) 
-   Câu 8 :  Số nghiệm của phương trình \(\left( {\sqrt 5  - 1} \right){x^4} + 5{x^2} + 7\left( {1 - \sqrt 2 } \right) = 0\) là:   A 0 B 1 C 2 D 4 
-   Câu 9 :  Gọi \({x_1},{x_2}\) là các nghiệm của phương trình \(4{x^2} - 7x + 1 = 0.\) Khi đó giá trị biểu thức \(M = x_1^2 + x_2^2\) là:   A \(M = \frac{{57}}{{16}}\) B \(M = \frac{{81}}{{64}}\) C \(M = \frac{{41}}{{16}}\) D \(M = \frac{{41}}{{64}}\) 
-   Câu 10 :  Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Khi đó:  A \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \) B \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \) C \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \) D \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC}\) 
-   Câu 11 :  Trong mặt phẳng Oxy cho A(-1; 2), B(1; -3). Gọi D là điểm đối xứng với A qua B. Khi đó tọa độ điểm D là:  A D(3; -8) B D(-1; 4) C D(-3; 8) D (3; -4) 
-   Câu 12 :  Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Tích vô hướng \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} \) là:  A \( - \frac{{{a^2}}}{2}\) B \({a^2}\) C \( - {a^2}\) D \(\frac{{{a^2}}}{2}\) 
-   Câu 13 :  Trong mặt phẳng Oxy, cho \(\overrightarrow a  = \left( { - 1;1} \right),\overrightarrow b  = \left( {1;3} \right).\). Khi đó \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\) có giá trị là:  A \(\frac{{\sqrt 5 }}{5}\) B \(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\) C \(\frac{1}{{1 + \sqrt 5 }}\) D \( - \frac{1}{{1 + \sqrt 5 }}\) 
-   Câu 14 :  Biết \(\sin \alpha  = \frac{1}{3}\,\,\left( {{{90}^0} < \alpha  < {{180}^0}} \right).\) Hỏi giá trị của \(\tan \alpha \) là bao nhiêu ?  A \( - \sqrt 8 \) B \( - \frac{{\sqrt 2 }}{4}\) C \(\frac{{\sqrt 2 }}{4}\) D \(\sqrt 8 \) 
-   Câu 15 :  Giải phương trình \(\sqrt {x - 1}  = x - 3\)   A x = 1 B x = 2 C x = 4 D x = 5 
-   Câu 16 :  Cho hàm số:\(y = {x^2} - 4x + 3\) (1)a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số (1).b) Tìm m để đường thẳng \(y = x + 2m - 1\) cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt cùng phía với trục Oy.  A \( - \frac{9}{8} < m < 2\) B \( - \frac{1}{2} < m < 2\) C \( - \frac{9}{8} < m < 3\) D \( - \frac{1}{5} < m <5\) 
-   Câu 17 :  Cho hình thang vuông ABCD, đường cao AB = a, đáy lớn BC = 2a, đáy nhỏ AD = a.a) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + 2\overrightarrow {AD} .\)b) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} ,\) từ đó suy ra giá trị của \(\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right)\)  A \(\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right) = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}.\) B \(\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right) = \frac{{\sqrt {15} }}{{10}}.\) C \(\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right) = \frac{{\sqrt {10} }}{{3}}.\) D \(\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right) = \frac{{\sqrt {3} }}{{10}}.\) 
-   Câu 18 :  Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC biết A(-1; -1), B(2; 5), C(6, 2), M là điểm thuộc AB sao cho \(\overrightarrow {MA}  =  - 2\overrightarrow {MB}\)a) Tìm tọa độ điểm M.b) Gọi I là trung điểm của đoạn BC, H là giao điểm của AI và CM. Tìm tọa độ điểm H.  A \(M\left( {2;3} \right)\) và \(H\left( {2;\frac{{13}}{5}} \right)\) B \(M\left( {2;3} \right)\) và \(H\left( {3;\frac{{13}}{6}} \right)\) C \(M\left( {2;2} \right)\) và \(H\left( {3;\frac{{13}}{5}} \right)\) D \(M\left( {1;3} \right)\) và \(H\left( {3;\frac{{13}}{5}} \right)\) 
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề
