Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Xã hội nguyên thủy...
- Câu 1 : Loài vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?
A. Khoảng 4 triệu năm trước đây
B. Khoảng 5 triệu năm trước đây
C. Khoảng 6 triệu năm trước đây
D. Khoảng 8 triệu năm trước đây
- Câu 2 : Di cốt Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở những khu vực nào?
A. Ở Đông Phi, Tây Á, Gia-va
B. Ở Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh
C. Ở Tây Á, Gia-va, Bắc Kinh
D. Ở Bắc Kinh, Tây Á, Gia-va
- Câu 3 : Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Sử dụng công cụ bằng đồ đá cũ
B. Sử dụng công cụ bằng đồ đá giữa
C. Sử dụng công cụ bằng đồ đá mới
D. Sử dụng công cụ bằng đồ đồng thau
- Câu 4 : Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thủy?
A. Giữ lửa trong tự nhiên
B. Giữ lửa và tạo ra lửa
C. Chế tạo công cụ bằng đá
D. Ghè đẽo công cụ bằng đá thật sắc
- Câu 5 : Nhờ đâu mà người tối cổ đã dần dần tự cải biến và hoàn thiện mình từng bước?
A. Nhờ lao động
B. Nhờ tự tìm kiếm được thức ăn
C. Nhờ thích nghi với điều kiện tự nhiên
D. Nhờ tự cải tạo thiên nhiên
- Câu 6 : Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động bằng đá có hiệu quả hơn?
A. Đã biết ghè đẽo hai cạnh thật sắc bén
B. Đã biết ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm
C. Đã biết tra cán vào công cụ bằng đá
D. Chỉ sử dụng những hòn đá có sẵn trong tự nhiên, không hề biết ghè đẽo, trau chuốt.
- Câu 7 : Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là gì?
A. Từ vượn cổ chuyển thành Người tối cổ
B. Từ Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn
C. Từ vượn cổ chuyển thành Người tinh khôn
D. Từ người tinh khôn chuyển thành Người hiện đại
- Câu 8 : Người tối đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thủy?
A. Đã loại bỏ hết dầu tích vượn trên người.
B. Là Người tối cổ tiến bộ
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người
D. Đã biết chế tạo lửa để nấu chín thức ăn.
- Câu 9 : Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc “Cách mạng đá mới” là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ
B. Con người đã biết săn bắt, hái lượm và đánh cá
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi
D. Con người đã biết sử dụng kim loại
- Câu 10 : Có những gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, đó là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thủy ?
A. Thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Bầy người nguyên thủy.
D. Tất cả các tổ chức trên.
- Câu 11 : Tính cộng đồng trong Thị tộc được biểu hiện như thế nào?
A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.
B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xã hội.
D. Mọi sinh hoạt và của cải được coi là của chung, việc chung, làm chung.
- Câu 12 : Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
A. Trung Quốc, Việt Nam.
B. Tây Á, Ai Cập.
C. In-đô-nê-xi-a, Đông Phi.
D. Tất cả các nơi trên.
- Câu 13 : Đi liền với sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, xã hội nguyên thủy có bước tiến đầu tiên như thế nào?
A. Đã hình thành nhà nước.
B. Đã xuất hiện sự cạnh tranh trong sản xuất.
C. Đã xuất hiện của dư thừa.
D. Đã xuất hiện chế độ tư hữu.
- Câu 14 : Khi công cụ lao động nào xuất hiện làm cho gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc và xã hội phân chia thành giai cấp ?
A. Công cụ bằng đá mới.
B. Công cụ bằng đá sắt.
C. Công cụ bằng đồng đỏ.
D. Công cụ bằng đồng thau.
- Câu 15 : Khi tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Xã hội phân chia kẻ giàu người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp.
B. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa.
C. Những người giàu có phung phí tài sản.
D. Tất cả các sự thay đổi trên.
- Câu 16 : Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim khí?
A. Con người có thể khai phá đất đai.
B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày.
C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa.
D. Biết đúc công cụ bằng sắt.
- Câu 17 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu?
A. Do năng suất lao động ngày càng tăng lên.
B. Do có sự xuất hiện công cụ lao động bằng kim khí.
C. Do xã hội có sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.
D. Cả ba nguyên nhân trên
- Câu 18 : Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự thay đổi lớn nhất trong xã hội nguyên thủy như thế nào?
A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện.
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện.
C. Xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp.
D. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
- Câu 19 : Hãy nối nội dung ở cột A cho phù hợp với nội dung ở cột B sau đây:
- Câu 20 : Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
- Câu 21 : Chứng minh rằng từ khi loài người xuất hiện đến cuối thời kỳ đá mới là một quá trình phát triển từng bước và đã đưa loài người có cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
- Câu 22 : Nối thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B sau đây:
- Câu 23 : Phân tích những điểm tiến bộ của xã hội nguyên thủy khi Người tinh khôn xuất hiện? Vì sao gọi thời kỳ đá mới là cuộc “ cách mạng đá mới”?
- Câu 24 : Hãy điền vào chỗ trống các câu dưới đây cho đúng:
- Câu 25 : Hãy trình bày sự xuất hiện của thị tộc và bộ lạc trong thời nguyên thủy? Tính cộng đồng của thị tộc được biểu hiện như thế nào?
- Câu 26 : Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
- Câu 27 : Nêu ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim khí. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của xã hội có giai cấp đầu tiên.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến