- Ôn tập: Lịch sử thế giới thời kì nguyên thủy, cổ...
-   Câu 1 :  Thời kì nào được coi là bước đi chập chững của loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua?  A Xã hội nguyên thủy. B Chiếm hữu nô lệ. C Tư bản chủ nghĩa. D Xã hội chủ nghĩa. 
-   Câu 2 :  Xã hội phong kiến phương Đông phổ biến quan hệ bóc lột giữa hai giai cấp nào?   A chủ nô và nô lệ. B địa chủ và nông dân lĩnh canh. C địa chủ và nô tì. D địa chủ và công nhân. 
-   Câu 3 :  Việc tạo ra lửa và dùng lửa, làm ra các công cụ từ thô sơ đến chính xác, đa dạng đã chứng tỏ  A Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người. B Sự cố gắng của các thành viên trong giai đình dưới sự chỉ đạo của nhà nước C Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thương nghiệp phương Đông. D Tinh thần lao động sáng tạo để không ngừng cải thiện cuộc sống của con người. 
-   Câu 4 :  “Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy là  A Cùng nhau tìm kiếm thức ăn B Hợp tác với nhau trong lao động. C Sự công bằng bình đẳng D Người cao tuổi dược hưởng nhiều hơn. 
-   Câu 5 :  Từ thế kỉ XVII đến XIX là giai đoạn chế độ phong kiến phương Đông   A phát triển thịnh đạt. B bước đầu hình thành. C sụp đổ hoàn toàn. D khủng hoảng trầm trọng. 
-   Câu 6 :  Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến trong khoảng thời gian nào?   A những thế kỉ cuối TCN. B những thế kỉ đầu CN. C thế kỉ X đến XV. D Thế kỉ XVII đến XIX. 
-   Câu 7 :  Nội dung nào đánh dấu con người bước vào ngưỡng cửa thời đại văn minh?   A Khi biết tạo ra lửa B Biết làm nhà để ở, may quần áo để mặc C Con người biết thưởng thức nghệ thuật và sáng tạo thơ ca D Xã hội hình thành giai cấp và nhà nước 
-   Câu 8 :  Ý nào sau đây phản ánh không đúng về tình hình các nước phương Tây từ thế kỉ XV – XVI?  A Chủ nghĩa Tư bản chủ nghĩa phát triển. B Bước vào thời kì hậu kì trung đại. C Chuẩn bị cho sự ra đời của Chủ nghĩa tư bản. D Chế độ phong kiến suy vong. 
-   Câu 9 :  Biểu hiện nào sau đây không thuộc giai đoạn phát triển của xã hội phong kiến phương Đông?  A Hình thành quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh. B Vua chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế (hoặc đại vương). C Các vương quốc được thống nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn. D Sự hình thành các lãnh địa với quyền lực to lớn của lãnh chúa. 
-   Câu 10 :  Thành thị Tây Âu trung đại có tác động như thế nào đến sự tồn vong của các lãnh địa phong kiến?  A Làm cho lãnh địa thêm phát triển. B Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển. C Là tiền đề làm tiêu vong các lãnh địa. D Kìm hãm sự phát triển của kinh tế lãnh địa. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến
