- Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI XVIII
- Câu 1 : Tình hình nông nghiệp Đại Việt có điểm gì nổi bật từ nửa sau thế kỉ XVII?
A dần ổn định trở lại
B phát triển vượt bậc.
C suy yếu nghiệm trọng.
D khủng hoảng trầm trọng.
- Câu 2 : Người Bồ Đào Nha, Anh, Pháp, Hà Lan đến nước ta để mang hàng hóa của họ đổi lấy
A vũ khí, len dạ, đồ sứ.
B vũ khí, thuốc súng, len dạ.
C bạc, đồng, đồ sứ.
D tơ lụa, đường, nông sản quý.
- Câu 3 : Thương nhân Hà Lan mỗi lần vào nước ta phải mua tơ xấu của chúa Trịnh đến hàng vạn lạng bạc, trong lúc đó “nợ cũ thì hầu như tuyệt vọng mà bọn quan lại thì ít khi trả tiền ngay, trong khi những việc này không đem trình lên chúa được nếu như không thông qua các bà phi dẫn đến tệ hà làm nặng nề”.Đoạn trích trên thể hiện đặc diểm gì của tình hình ngoại thương Đại Việt giữa thế kỉ XVIII?
A sự khủng hoảng của chính quyền Đảng Ngoài.
B sự suy yếu của chính quyền Đảng Trong.
C nguyên nhân đưa đến sự suy yếu của ngoại thương.
D sự phát triển của tệ tham những ở địa phương.
- Câu 4 : Để mở rộng ruộng đồng các chúa Nguyễn ở Đảng Trong đã thực hiện chính sách gì?
A khuyến khích nhân dân khai phá đất hoang.
B tăng cường xâm lược lãnh thổ.
C khuyến khích mua bán ruộng đất.
D tiến hành chiến tranh với Đảng Ngoài.
- Câu 5 : Đâu là nhân tố tạo điều kiện cho sự hình thành và hưng khởi của các đô thị ở các thế kỉ XVI – XVIII?
A Những đô thị cũ trước đây được phục hồi.
B Chính sách cải cách của nhà nước.
C Nhiều thương nhân đến Việt Nam buôn bán.
D Sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
- Câu 6 : Buôn bán phát triển mạnh ở miền xuôi từ các thế kỉ XVI – XVII được minh chứng thông qua việc
A thương nhân nước ngoài đến buôn bán lâu dài.
B nhà nước đóng nhiều thuyển để thuận tiện buôn bán.
C chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D nhiều phường hội được thành lập.
- Câu 7 : Các nghề thủ công truyền thống ở Việt Nam trong thế kỉ XVI – XVIII bao gồm
A làm gốm sứ, dệt vải lụa, làm tranh sơn mài, làm đồ trang sức.
B khắc in bản gỗ, dệt vải lụa, rèn sắt, đúc đồng.
C làm đường trắng, làm gốm sử, dệt vải lụa, làm giấy.
D làm gốm sứ, dệt vải lụa, làm giấy, làm đồ trang sức.
- Câu 8 : “Đình Bảng bán ấm, bán khayPhù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông”Câu ca dao trên thể hiện điều gì?
A Sự phát triển của thủ công nghiệp
B Người dân họp chợ buôn bán hàng hóa
C Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới
D Sự giao lưu buôn bán trong nước ngày càng phát triển
- Câu 9 : Nội dung nào không thể hiện sự phát triển của ngành khai mỏ ở Đảng Ngoài từ thế kỉ XVI đến XVIII?
A Lượng kim loại phục vụ nhà nước ngày càng tăng.
B Lượng kim loại bán ra thị trường ngày càng lớn.
C Một số thợ giỏi vừa lập phường sản xuất vừa buôn bán.
D Một số người Hoa sang xin thầu khai thác một số mỏ.
- Câu 10 : Nông nghiệp nước ta cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI không mang đặc điểm nào sau đây?
A Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay tầng lớp địa chủ, quan lại
B Ở vùng đất mới Đàng Trong, nông nghiệp tương đối phát triển
C Thiên tai, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra
D Nhà nước không quan tâm nhiều đến sản xuất
- Câu 11 : Nội dung nào thể hiện nét mới về tình hình ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nước
B Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu
C Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài
D Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu
- Câu 12 : Thủ công nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII có điểm gì mới?
A Có nhiều làng nghề thủ công
B Hàng thủ công của nước ta đã được buôn bán đến nhiều nước
C Một số thợ giỏi lập phường vừa sản xuất, vừa bán hàng
D Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới
- Câu 13 : Điểm mới nào thể hiện sự phát triển của thương nghiệp nước ta từ thế kỉ XVI – XVIII?
A Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của các vùng
B Thợ thủ công đem hàng đến các đô thị, cảng thị buôn bán
C Xuất hiện các chợ họp theo phiên
D Có sự giao lưu buôn bán với một số nước trong khu vực.
- Câu 14 : Nhận xét nào sau đây là chính xác về thế mạnh của thủ công nghiệp Đại Việt từ thế kỉ XVI đến XVIII?
A phát triển mạnh, có nhiều sản phẩm phong phú, hấp dẫn.
B phát triển mạnh nhất Đông Nam Á, mẫu mã đa dạng.
C xuất hiện nhiều phường hội cùng giúp đỡ nhau sản xuất.
D nhiều phố xa, của hàng được lập nên ở nhiều nơi.
- Câu 15 : Nhân tố quan trọng nhất làm cho ngoại thương ở nước ta phát triển mạnh mẽ trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A Do nước ta có nhiều cửa biển thuận lợi cho việc giao thương.
B Do sản phẩm thủ công ngày càng nhiều đã thu hút các thương nhiên nước ngoài đến buôn bán.
C Do chính quyền Trịnh, Nguyễn đánh thuế nhẹ đối với các thương nhân nước ngoài.
D Do sự phát triển giao lưu buôn bán trên thế giới và chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.
- Câu 16 : Việc buôn bán trong nước từ thế kỉ XVI đến XVIII không có tác dụng nào sau đây?
A Cải thiện cuộc sống của nhân dân.
B Thúc đẩy phát triển các ngành nghề trong nước.
C Đem lại nguồn thu nhập lớn cho giai cấp tư sản.
D Buôn bán phát triển thành một nghề.
- Câu 17 : Nông nghiệp Đại Việt từ thế kỉ XVI đến XVIII có điểm gì hạn chế?
A Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ phong kiến.
B Nhà nước không qua tâm đến sản xuất nông nghiệp như trước.
C Nạn vỡ đê xảy ra liên miên, nhân dân phải bỏ làng đi phiêu tán.
D Nhân dân tiếp tục khai hoang, diện tích đất canh tác được mở rộng.
- Câu 18 : Vào các thế kỉ XV - XVI, trên thế giới có sự kiện gì đáng ghi nhớ góp phần quan trọng vào sự giao lưu quốc tế trong đó có Đại Việt?
A Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
B Sự phát triển của kĩ thuật đóng thuyền.
C Cuộc cách mạng chất xám ở các nước phương Tây.
D Cuộc phát kiến địa lý.
- Câu 19 : Các làng nghề thủ công có từ thế kỉ XVI đến XVIII hiện nay đang trong tình trạng như thế nào?
A Phát triển mạnh mẽ, cung cấp đa số mặt hàng cho dân cư.
B Nhiều làng nghề vẫn tiếp tục phát triển và nổi tiếng.
C Tất cả các ngành thủ công nghiệp đều được giữ gìn và phát triển.
D Tất cả đã bị phá hủy hoàn toàn theo sự suy tàn của các đô thị.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến