Bài 4: Mô - Sinh lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4: Mô được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 17 SGK Sinh học 8

    Mô biểu bì Mô liên kết Vị trí mô trong cơ thể Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan trong như: ruột, bóng đái, mạch máu, các ống dẫn,... Có ở hầu hết các cơ quan: dưới da, gân, dây chằng, sụn, xương,... Sự sắp xếp của các tế bào Các tế bào xếp sít nhau. Các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất n

Bài 2 trang 17 SGK Sinh học 8

Bài 3 trang 17 SGK Sinh học 8

Bài 4 trang 17 SGK Sinh học 8

Chân giò lợn gồm:  Mô biểu bì da ; Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu . Mô cơ vân ; Mô thần kinh.

Câu 1 trang 17 Sách giáo khoa Sinh học 8

  Mô biểu bì Mô liên kết Vị trí mô trong cơ thể Phủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như : ruột , bóng đái , mạch máu , các ống dẫn,... Có ở hầu hết các cơ quan : dưới lớp da , gân , dây chằng , sụn , xương ,... Sự sắp xếp của các tế bào Các tế bào xếp sít nhau Các tế bào liên kết nằm rải rác t

Câu 2 trang 17 Sách giáo khoa Sinh học 8

  Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Đặc điểm cấu tạo Tế bào dài , có nhiều nhân , có vân ngang Tế vào hình thoi đầu nhọn, chỉ có một nhân. Tế bào dài , phân nhánh, có nhiều nhân. Sự phân bố trong cơ thể Gắn với xương. Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng : thực quản , khí quản ,khoang miệng. Tạo thành tim K

Câu 3 trang 17 Sách giáo khoa Sinh học 8

  MÔ BIỂU BÌ MÔ LIÊN KẾT MÔ CƠ MÔ THẦN KINH Đặc điểm cấu tạo Tế bào xếp xít nhau Tế bào nằm trong chất cơ bản Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh Chức năng Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. Co dãn tạo nên sự vận động

Câu 4 trang 17 Sách giáo khoa Sinh học 8

Trên chiếc chân giò lợn có các loại mô là : mô biểu bì , mô cơ , mô liên kết.

Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết. Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau.

Tên những tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau: + Tế bào trứng: Hình cầu + Tế bào thần kinh, tế bào xương: Hình sao + Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài, … Các tế bào có kích thước, hình dạng khác nhau vì chúng có chức năng khác nhau.

Lý thuyết chính xác nhất về mô - Sinh học 8

Trong bài viết này CUNGHOCVUI gửi đến bạn những kiến thức tổng hợp về CÁC LOẠI MÔ như: MÔ CƠ, MÔ LIÊN KẾT, MÔ THẦN KINH, MÔ BIỂU BÌ. Mong rằng sau bài viết này các bạn có thể nhận biết và phân biệt rõ ràng hơn về các loại mô. [Mô ] I TỔNG QUAN 1 KHÁI NIỆM Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giố

Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?

Máu gồm tế bào máu và huyết tương và là mô liên kết Máu là mô liên kết là vì: các tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương.

Quan sát hình 4 -1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì?

Mô biểu bì biểu mô gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày bao phủ mặt ngoài cùng như mặt trong của cơ thể, có chức năng bảo vệ, bài xuất và tiếp nhận kích thích. Biểu mô bảo vệ cho các lớp tế bào phía trong khỏi các tác động cơ học, hoá học, ngăn không cho vi khuẩn có hại xâm nhập, đồng thời khôn

Quan sát hình 4-3 hãy cho biết: Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?

Giống nhau giữa cơ vân và cơ tim: Tế bào dài, có vân. Khác nhau: Cơ vân Cơ tim Tế bào không phân nhánh, có nhiều nhân Gắn với xương Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. Tế bào phân nhánh , có 1 nhân Cấu tạo thành tim và làm cho tim co liên tục Cơ vân Cơ tim Tế bào k

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4: Mô - Sinh lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!