Đăng ký

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Hình học 7

Đề bài

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại B có góc ^B1=^B2ˆB1=ˆB2 ˆA=60oˆA=60o, kẻ BH vuông góc với AC (H thuộc AC). Qua B kẻ đường thẳng d song song với AC.

a) Tính góc ^ABHˆABH.

b) Chứng minh d vuông góc với BH.

c) Hãy so sánh góc ^ABHˆABH^CBxˆCBx (theo hình vẽ).

Bài 2:  Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.

a) Chứng minh ΔAMNΔAMN là tam giác cân.

b) Kẻ BH vuông góc với AM (H thuộc AM), CK vuông góc với AN (K thuộc AN). Chứng minh rằng BH = CK.

c) Gọi O là giao điểm của BH và CK. Chứng minh  ΔOBCΔOBC cân.

d) Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh rằng A, D, O thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Ta có BHACBHAC (giả thiết) nên ΔBHAΔBHA vuông tại H có ˆA=60oˆA=60o (giả thiết)

^ABH=90o60o=30oˆABH=90o60o=30o.

b) {d//AC(gt)BHAC(gt)dBH.

c) Ta có ^ABH+^HBC=^ABC=90o(giả thiết)   (1)

lại có dBH (chứng minh trên) ^CBx+^HBC=90o (2)

Từ (1) và (2) ^CBx=^ABH=30o.

Bài 2: 

 

a) Ta có  ^ABM+^ABC=180o (kề bù).

^ABM=^ACN.Tương tự ^ACN+^ACB=180o^ABC=^ACB (giả thiết).

Xét ΔABMΔACN có: AB = AC (giả thiết)

^ABM=^ACN (chứng minh trên), BM = CN (giả thiết)

Do đó ΔABM=ΔACN(c.g.c) AM=AN (cạnh tương ứng)

Vậy ΔAMN cân tại A.

b) Ta có ΔBHMΔCKN vuông (giả thiết) có ^AMN=^ANM (chứng minh trên) và BM = CN (giả thiết).

Do đó ΔBHM=ΔCKN(g.c.g) BH=CK (cạnh tương ứng).

c) Ta có ΔBHM=ΔCKN (chứng minh trên)

^B1=^C1 (góc tương ứng) mà ^B1=^B2(đối đỉnh).

Tương tự AO ^C1=^C2 ^B2=^C2. Chứng tỏ ΔOBC cân.

d) D là trung điểm của BC (giả thiết) DB=DC. Do đó ΔADB=ΔADC (c.c.c) ^DAB=^DAC hay AD là tia phân giác của góc ^BAC.

Chứng minh tương tự ta có ΔABO=ΔCAO(c.c.c) AO là phân giác của góc ^BAC.

Vậy ba điểm A, D, O thẳng hàng.