Bài 3 trang 84 SGK Giải tích 12
Đề bài
Giải các phương trình logarit
a) log3(5x+3)=log3(7x+5)log3(5x+3)=log3(7x+5)
b) log(x−1)−log(2x−11)=log2log(x−1)−log(2x−11)=log2
c) log2(x−5)+log2(x+2)=3log2(x−5)+log2(x+2)=3
d) log(x2−6x+7)=log(x−3)log(x2−6x+7)=log(x−3)
Hướng dẫn giải
Các bước giải phương trình logarit:
+) Tìm điều kiện xác định.
+) Sử dụng các phương pháp tương ứng để giải phương trình (có các phương pháp: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, mũ hóa….).
+) Giải phương trình để tìm ẩn và so sánh với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm của phương trình.
Bài toán này chủ yếu sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số: logaf(x)=logag(x)⇔{f(x)>0g(x)>0f(x)=g(x).
Lời giải chi tiết
a) log3(5x+3)=log3(7x+5) (1)
TXĐ: D=(−35,+∞)
Khi đó: (1) ⇔5x+3=7x+5⇔2x=−2⇔x=−1 (loại)
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
b) log(x−1)−log(2x−11)=log2
TXĐ: D=(112;+∞).
Khi đó:
(2)⇔lgx−12x−11=lg2⇔x−12x−11=2⇒x−1=4x−22⇔3x=21⇔x=7
Ta thấy x=7 thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình có nghiệm là x=7.
c) log2(x−5)+log2(x+2)=3 (3)
TXĐ: (5,+∞)
Khi đó:
(3)⇔log2(x−5)(x+2)=3
⇔(x−5)(x+2)=23
⇔x2−3x−18=0⇔(x−6)(x+3)=0⇔[x−6=0x+3=0⇔[x=6(tm)x=−3(ktm)
Vậy phương trình có nghiệm x=6
d) log(x2−6x+7)=log(x−3) (4)
TXĐ: D=(3+√2,+∞)
Khi đó:
(4)⇔x2−6x+7=x−3⇔x2−7x+10=0⇔(x−5)(x−2)=0⇔[x−5=0x−2=0⇔[x=5(tm)x=2(ktm).
Vậy phương trình (4) có nghiệm là x=5.