Bài 16 trang 78 SGK Đại số 10 nâng cao
Đề bài
Giải và biện luận các phương trình sau (m và k là tham số),
a) (m - 1)x2 + 7x - 12 = 0;
b) mx2 - 2(m + 3)x + m + 1 = 0;
c) [(k + 1)x - 1](x - 1) = 0;
d) (mx - 2)(2mx - x + 1) = 0.
Hướng dẫn giải
a) (m - 1)x2 + 7x - 12 = 0
- Với m = 1, phương trình trở thành: 7x−12=0⇔x=127
- Với m ≠ -1, ta có: Δ = 72 + 48(m – 1) = 48m + 1
+ Δ<0⇔m<−148 phương trình vô nghiệm
+ Δ≥0⇔m≥−148 thì phương trình có hai nghiệm:x=−7±√48m+12(m−1)
b) mx2 - 2(m + 3)x + m + 1 = 0
+ Với m = 0, phương trình trở thành: −6x+1=0⇔x=16
+ Với m ≠ 0. Ta có: Δ’ = (m + 3)2 – m(m + 1) = 5m + 9
Δ<0⇔m<−95 phương trình vô nghiệm
Δ≥0⇔m≥−95 , phương trình có hai nghiệm: x=m+3±√5m+9m
c) Ta có:
[(k+1)x−1](x−1)=0⇔[x=1(k+1)x=1(1)
+ Nếu k = -1 thì (1) vô nghiệm. Do đó, phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 1
+ Nếu k ≠ 1 thì (1) có nghiệm x=1k+1
Ta có: 1k+1=1⇔k=0 .
Do đó:
i) k = 0; S = {1}
ii) k ≠ 0 và k ≠ -1: S={1,1k+1}
iii) k = -1: S = {1}
d) Ta có:
(mx−2)(2mx−x+1)=0⇔[mx=2(2m−1)x=−1
+ Nếu m = 0 thì x = 1
+ Nếu m = 12 thì x = 4
+ Nếu m ≠ 0 và m ≠ 12 thì phương trình có hai nghiệm là: x=2m;x=11−2m