20 bài tập Ba định luật Niu-tơn mức độ vận dụng
- Câu 1 : Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A 15 N.
B 10 N.
C 1,0 N.
D 5,0 N.
- Câu 2 : Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Độ lớn của lực hãm là:
A 25000N
B 2500N
C 250N
D 25N
- Câu 3 : Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là
A \(\dfrac{3}{2}\)
B \(\dfrac{2}{3}\)
C 3
D \(\dfrac{1}{3}\)
- Câu 4 : Một vật có khối lượng 9,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4,0 m/s2. Lực gây ta gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2
A 36N, nhỏ hơn
B 3,6N, nhỏ hơn
C 360N, lớn hơn
D 90N, lớn hơn
- Câu 5 : Một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 400cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:
A 10N
B 40N
C 4N
D 100N
- Câu 6 : Lực \(\overrightarrow F \) truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s². Lực \(\overrightarrow F \) sẽ truyền cho vật khối lượng \(m = {m_1} - \;{m_2}\) gia tốc:
A 1,5 m/s².
B 2 m/s².
C 3 m/s².
D 8 m/s².
- Câu 7 : Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô tô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng, hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên xe.
A 100kg
B 1 tấn
C 0,5 tấn
D 5000 kg
- Câu 8 : Một lực F truyền cho một vật khối lượng m1 một gia tốc 6m/s2, truyền cho m2 gia tốc 3m/s2. Lực F truyền cho m1 + m2 một gia tốc là :
A \(3m/{s^2}\)
B \(4,5m/{s^2}\)
C \(2m/{s^2}\)
D \(9m/{s^2}\)
- Câu 9 : Một vật khối lượng 5kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 30m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A 23,35 N
B 20 N
C 73,34 N
D 62,5 N
- Câu 10 : Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau?
A Từ 0 đến 2s
B Từ 0s đến 1s.
C Từ 2s đến 3s.
D Không có khoảng thời gian nào.
- Câu 11 : Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 90km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A 120 N
B 210 N
C 200 N
D 160 N
- Câu 12 : Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,5 m/s2. Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là
A 3,0 tấn.
B 3,5 tấn.
C 2,0 tấn.
D 2,5 tấn.
- Câu 13 : Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là :
A 4N
B 1N
C 2N
D 100N
- Câu 14 : Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10m/s2.
A 1,6N ; nhỏ hơn.
B 4N ; lớn hơn.
C 16N ; nhỏ hơn.
D 160N ; lớn hơn.
- Câu 15 : Dưới tác dụng của lực \(\overrightarrow{{{F}_{1}}}\) , vật m thu đươc gia tốc \(\overrightarrow{{{a }_{1}}}\left( {{a}_{1}}=3m/{{s}^{2}} \right)\) . Dưới tác dụng của lực \(\overrightarrow{{{F}_{2}}}\), vật m thu đươc gia tốc \(\overrightarrow{{{a }_{2}}}\left( {{a}_{2}}=3m/{{s}^{2}} \right)\). Nếu vật m chịu tác dụng đồng thời của hai lực \(\overrightarrow{{{F}_{1}}}\) và \(\overrightarrow{{{F}_{2}}}\) thì vật không thể thu được gia tốc có độ lớn bằng
A 7 m/s2.
B 4 m/s2.
C 5 m/s2.
D 0,5 m/s2.
- Câu 16 : Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
A 3,2 m/s2 ; 6,4 N.
B 0,64 m/s2 ; 1,2 N.
C 6,4 m/s2 ; 12,8 N.
D 640 m/s2 ; 1280 N.
- Câu 17 : Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
A 0,8 m/s2.
B 0,3 m/s2.
C 0,6m/s2.
D 0,4m/s2.
- Câu 18 : Một lực có độ lớn F = 20 N tác dụng vào một vật, làm vận tốc của vật tăng từ 4 m/s đến 8 m/s trong khoảng thời gian t = 16s. Khối lượng của vật là
A 80kg
B 10kg
C 20kg
D 30kg
- Câu 19 : a) Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niu-tơn?
A a) Phát biểu nội dung định luật 2 Niu tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức:\(\overrightarrow{a}=\frac{\overrightarrow{F}}{m}\) hay \(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
b) 0,2m/s2
B a) Phát biểu nội dung định luật 2 Niu tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức: \(\overrightarrow{a}=\frac{\overrightarrow{F}}{m}\) hay \(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
b) 0,1m/s2
C a) Phát biểu nội dung định luật 2 Niu tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức: \(\overrightarrow{a}=\frac{\overrightarrow{F}}{m}\) hay \(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
b) 0,25m/s2
D a) Phát biểu nội dung định luật 2 Niu tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức: \(\overrightarrow{a}=\frac{\overrightarrow{F}}{m}\) hay \(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
b) 0,3m/s2
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do