Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 9: Tổng kết chương 1: Qua...
- Câu 1 : Đứng trên trái Đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi ta đứng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
D. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất
- Câu 2 : Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn mà không dùng một bóng đèn lớn. Mục đích chính của việc này là gì?
A. Dùng nhiều đèn để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ những bóng đèn
B. Dùng nhiều đèn để phòng khi có bóng bị cháy.
C. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen
D. Dùng nhiều đèn để không bị chói mắt.
- Câu 3 : Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào:
A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
B. Định luật phản xạ ánh sáng
C. Định luật khúc xạ ánh sáng.
D. Cả A, B và C
- Câu 4 : Câu trả lời nào dưới đây là sai
Địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó:A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.
B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng.
C. chỉ thấy một phần Mặt Trời.
D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.
- Câu 5 : Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là:
A. Bóng tối
B. Bóng nửa tối
C. Cả bóng tối lẫn bóng nửa tối.
D. Bóng tối và bóng nửa tối xen kẽ nhau
- Câu 6 : Vật nào dưới đây được xem là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt Trăng
D. Chiếc đàn ghi ta
B. Bóng đèn bị cháy dây tóc
- Câu 7 : Chùm ánh sáng phát ra từ một đèn pin là chùm tia:
A. Hội tụ
C. Không song song, hội tụ, phân kì
B. Song song
D. Phân kì
- Câu 8 : Trong một môi trường trong suốt nhưng không đồng tính thì ánh sáng:
A. luôn truyền theo đường thẳng
B. luôn truyền theo một đường cong
C. luôn truyền theo đường gấp khúc
D. có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc
- Câu 9 : Chọn câu trả lời sai
Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?A. Kiểm tra đội ngũ bằng cách ngắm xem hàng dọc, hàng ngang đã thẳng chưa.
B. Kẻ đường thẳng trên giấy.
C. Để ngắm đường thẳng trên mặt đất, dùng các cọc tiêu (ngành đo đạc).
D. Để tạo ảnh trong bóng tối.
- Câu 10 : Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng vì:
A. ánh sáng từ dây tóc không truyền đi theo ống cong
B. ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn
C. Ánh sáng từ dây tóc đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong
D. ánh sáng phát ra từ dây tóc chỉ truyền bên ngoài ống.
- Câu 11 : Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng là:
A. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
- Câu 12 : Phát biểu nào là sai trong các phát biểu sau đây khi nói về chùm sáng song song?
A. Trong chùm sáng song song, các tia sáng không thể xuất phát từ một điểm.
B. Trong chùm sáng song song, các tia sáng không giao nhau.
C. Trong chùm sáng song song, các tia sáng luôn song song với nhau.
D. Trong chùm sáng song song, các tia sáng luôn vuông góc với nhau.
- Câu 13 : Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i' = ${15}^{o}$. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:
B. ${45}^{o}$
D. ${15}^{o}$
A. ${30}^{o}$
C. ${60}^{o}$
- Câu 14 : Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng với góc tới i. Quay gương một góc α quanh trục trùng với mặt gương qua I và vuông góc với tia tới. Tia phản xạ sẽ quay một góc là:
A. α cùng chiều quay của gương
B. α ngược chiều quay của gương
C. 2α cùng chiều quay của gương
D. 2α ngược chiều quay của gương
- Câu 15 : Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Nhìn thấy bóng cây trên sân trường.
B. Nhìn thấy quyển vở trên bàn
C. Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
- Câu 16 : Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi:
A. Giao nhau của các tia phản xạ
B. Giao nhau của các tia tới.
C. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạ.
D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới
- Câu 17 : Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng ở vị trí như thế nào?
A. Song song với vật
B. Cùng phương cùng chiều với vật
C. Vuông góc với vật
D. Cùng phương ngược chiều với vật
- Câu 18 : Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách ảnh S' của nó qua gương một khoảng 80cm. Ảnh S' của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là:
A. 40cm
B. 160cm
D. 10 cm
C. 20cm
- Câu 19 : Một người cao 1,6m ban đầu đứng ngay dưới bóng đèn nhỏ S được treo ở độ cao 3,2m. Khi người đó đi được 1m thì bóng đỉnh đầu in trên mặt đất di chuyển được một đoạn là:
A. 1m
B. 2m
D. 0,5m
C. 4m
- Câu 20 : Chiếu một tia tới có hướng SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng đứng như hình vẽ. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới?
A. Gương quay sang trái và nghiêng một góc ${45}^{o}$ đối với tia tới SI.
B. Gương quay sang phải ${45}^{o}$ đối với tia tới SI.
C. Gương nghiêng sang trái ${30}^{o}$.
D. Gương phải nằm ngang.
- Câu 21 : Lần lượt đặt ngọn nến trước gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng. Chọn câu sai:
B. Kích thước ảnh của ngọn nến qua gương cầu lồi nhỏ hơn qua gương cầu lõm
C. Kích thước ảnh của ngọn nến qua gương cầu lồi nhỏ hơn qua gương phẳng.
D. Kích thước ảnh của ngọn nến qua gương cầu lõm và gương cầu lồi là bằng nhau
A. Kích thước ảnh của ngọn nến qua gương phẳng nhỏ hơn qua gương cầu lõm.
- Câu 22 : Không dùng gương cầu lõm để quan sát những vật ở phía sau xe ô tô, xe máy vì:
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
B. Gương cầu lõm hội tụ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào người lái xe.
C. Vùng quan sát được trong gương cầu lõm nhỏ hơn so với gương cầu lồi
D. Gương cầu lõm chỉ tạo ra ảnh ảo đối với những vật ở gần gương.
- Câu 23 : Gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ là gương gì?
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm
D. Cả B và C
- Câu 24 : Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ?
A. Chùm tia hội tụ
B. Chùm tia phân kì
C. Chùm tia song song
D. Cả A hoặc C.
- Câu 25 : Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn không nhận được ánh sáng mặt trời.
B. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
C. Mặt trăng bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
D. Một phần mặt trăng bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối
- Câu 26 : Tại một nơi có xảy ra nhật thực một phần, khi đó:
A. Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng.
B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần mặt trăng
C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
D. Người ở đó không nhìn thấy một phần mặt trời.
- Câu 27 : Để giải thích hiện tượng nguyệt thực người ta dựa vào:
A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng
B. Định luật phản xạ ánh sáng
C. Định luật khúc xạ ánh sáng
D. Cả 3 định luật trên
- Câu 28 : Câu nào đúng nhất?
A. Khi có nhật thực, mặt trăng tạo ra bóng tối trên trái đất.
B. Nguyệt thực chỉ xuất hiện vào ban đêm.
C. Nhật thực chỉ xuất hiện vào ban ngày với mặt trời là nguồn sáng.
D. Cả 3 phương án đều đúng
- Câu 29 : Vì sao khi có nhật thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại không nhìn thấy Mặt Trời.
A. Vì mặt trời lúc đó không phát ánh sáng nữa.
B. Vì lúc đó Mặt Trời không chiếu sáng Trái Đất nữa.
C. Vì lúc đó Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng.
D. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, không nhìn thấy gì nữa
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 25 Hiệu điện thế
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 30 Tổng kết chương III Điện Học
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 2 Sự truyền ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 7 Gương cầu lồi