Đề thi thử THPT QG môn Địa lí trường THPT Chuyên L...
-   Câu 1 :  Sự hình thành 3 đai cao của thiên nhiên nước ta trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của  A đất đai B sinh vật C khí hậu D sông ngòi. 
-   Câu 2 :  Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng rừng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta là do  A hướng các dãy núi và vị trí địa lí. B hướng các dãy núi. C gió mùa và hướng các dãy núi. D gió mùa và vị trí địa lí. 
-   Câu 3 :  Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?  A Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh. B Quá trình phong hóa diễn ra yếu. C Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn. D Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh. 
-   Câu 4 :  Cho bảng số liệu:Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm(Đơn vị: %)Nhận xét nào sau đây là đúng? A Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giảm liên tục. B Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới. C Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản không ổn định. D Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động. 
-   Câu 5 :  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở nơi nào sau đây của nước ta?  A Đồng bằng sông Hồng. B Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ. C Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ. D Đồng bằng sông Cửu Long. 
-   Câu 6 :  Chỉ ra đặc điểm địa hình không đúng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta?  A Hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam. B Đồng bằng mở rộng. C Nhiều đá vôi D Đồi núi thấp chiếm ưu thế. 
-   Câu 7 :  Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ 1950 đến 1973?  A Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư. B Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. C Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. D Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản 
-   Câu 8 :  Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với  A Trung Quốc và Lào. B Lào và Campuchia. C Trung Quốc, Lào và Campuchia. D Campuchia và Trung Quốc. 
-   Câu 9 :  Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản do  A nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất. B Nhật Bản tập trung, ưu tiên phát triển công nghiệp. C diện tích đất nông nghiệp của Nhật Bản quá ít. D Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại tài chính. 
-   Câu 10 :  Cho bảng số liệu:Một số chỉ số của dân số Hoa Kì từ năm 1950 – 2014Nhận xét nào sau đây là đúng? A Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì ngày càng giảm. B Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động. C Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa. D Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh. 
-   Câu 11 :  Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có  A tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. B tín phong bán cầu Nam hoạt động quanh năm. C các khối khí lạnh phương Bắc ảnh hưởng đến trong mùa đông. D khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến trong mùa hạ. 
-   Câu 12 :  Vì sao chế độ nước của sông ngòi nước có tính mùa rõ rệt?  A Nguồn cung cấp nước chính cho sông (nước mưa) phân hóa theo mùa. B Sông ngòi bị khai thác quá mức cho hoạt động nông nghiệp. C Đa số sông lớn ở nước ta bắt nguồn từ lãnh thổ bên ngoài. D Nước ta nhiều sông nhưng đa số là sông nhỏ. 
-   Câu 13 :  Khu vực miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là  A du lịch nghỉ dưỡng B du lịch sinh thái. C du lịch mạo hiểm D du lịch văn hóa. 
-   Câu 14 :  Cho bảng số liệu:GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2014Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm A 22,2 % GDP của thế giới. B 23,4 % GDP của thế giới. C 28,5 % GDP của thế giới. D 25,8 % GDP của thế giới. 
-   Câu 15 :  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây  A Thềm lục địa Nam Trung Bộ. B Thềm lục địa Bắc Trung Bộ. C Thềm lục địa phía Nam. D Thềm lục địa phía Bắc 
-   Câu 16 :  Phát biểu nào dưới đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?  A Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng mạnh. B Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu. C Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. D Hiện nay các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương. 
-   Câu 17 :  Ở Hoa Kì, thời tiết bi biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do  A lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn. B lãnh thổ chia thành 3 vùng khác biệt. C địa hình có dạng lòng máng nghiêng theo hướng Bắc – Nam. D nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa, bão nhiệt đới. 
-   Câu 18 :  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào của nước ta nằm ở “ngã ba Đông Dương”?  A Kom Tum B Quảng Nam C Điện Biên D Gia Lai 
-   Câu 19 :  Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng nào sau đây của nước ta?  A Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. B Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C Bắc Bộ và Nam Bộ. D Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 
-   Câu 20 :  Cho bảng số liệu:Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản từ 1990 – 2015Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là A biểu đồ tròn B biểu đồ miền C biểu đồ đường D biểu đồ cột 
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)
