Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử trường THPT Chuyên...
-   Câu 1 :  Những lĩnh vực được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Đông Dương là  A nông nghiệp, khai mỏ, ngân hàng. B nông nghiệp, công nghiệp, giao thông. C nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông. D nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp. 
-   Câu 2 :  Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919-1925?  A Thành lập Hội Phục Việt. B Tẩy chay tư sản Hoa kiều. C Thành lập Đảng Lập hiến. D Chống độc quyền cảng Sài Gòn. 
-   Câu 3 :  Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990) là  A lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu. B lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. C lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản. D lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản. 
-   Câu 4 :  Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) bàn đến nội dung chủ yếu nào?  A Trả vùng Xuy-đét cho Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. B Chấm dứt xâm chiếm Tiệp Khắc và các hoạt động thôn tính châu Âu. C Sáp nhập Tiệp Khắc vào Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. D Trao vùng Xuy-đét cho Đức, chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. 
-   Câu 5 :  Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ khi kí với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”.  A Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh. B Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D Giúp thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve. 
-   Câu 6 :  Cuộc chiến đấu chống Pháp của các đội dân binh Gia Định (2-1859) đã làm thất bại kế hoạch nào của Pháp?  A Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. B Kế hoạch “đánh lâu dài” C Kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”. D Kế hoạch “đánh chắc, chắc thắng thì đánh”. 
-   Câu 7 :  Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), công thương nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì  A hàng hóa nhập khẩu từ chính quốc Pháp sang Đông Dương giảm. B tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho người Việt tự do kinh doanh. C thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển đồn điền cao su và khai mỏ. D thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển công nghiệp phục vụ chiến tranh. 
-   Câu 8 :  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua quyết định nào?  A Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ – Diệm. C Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. D Đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm bằng con đường hòa bình. 
-   Câu 9 :  Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?  A Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN. B Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế. C Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc. D Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. 
-   Câu 10 :  Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) là  A kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản. B chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông. C tạo thế cân bằng về chiến lược quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản. D giúp đỡ nước Nhật đảm bảo an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á. 
-   Câu 11 :  Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều  A nhận định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tay sai. B quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam. D kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. 
-   Câu 12 :  Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) để lại cho Đảng ta bài học về  A xây dựng nền kinh tế thị trường. B phát huy sức mạnh toàn dân. C xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D tăng cường hợp tác quốc tế. 
-   Câu 13 :  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập  A Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 
-   Câu 14 :  Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là  A địa bàn mở chiến dịch. B kết cục quân sự. C sự huy động lực lượng. D quyết định giành thắng lợi. 
-   Câu 15 :  Nguyễn Ái Quốc rút ra được “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” từ sự kiện  A sáng lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam. C gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. D đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. 
-   Câu 16 :  Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của  A các nước Đông Âu. B các nước phương Tây. C Mĩ, Anh và Liên Xô. D Mĩ, Pháp và Liên Xô. 
-   Câu 17 :  Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành giai đoạn 1911-1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về  A xác định bạn và thù. B hình thức đấu tranh. C mục tiêu đấu tranh trước mắt. D khuynh hướng cứu nước. 
-   Câu 18 :  Sự kiện trọng đại nào đã mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam?  A Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi. B Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930. C Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. D Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. 
-   Câu 19 :  Một trong những yếu tố giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng vào thập niên 50 của thế kỉ XX là  A sự hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. B các tập đoàn kinh tế ở Tây Âu có sức sản xuất, cạnh tranh lớn. C các nước Tây Âu mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài. D các nước Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa. 
-   Câu 20 :  Tháng 5-1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân?  A Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân. B Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng. C Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ. D Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân. 
-   Câu 21 :  Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự tan rã của phong trào Đông Du (1905-1908) là do  A các thanh niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ. B tổ chức Hội Duy tân còn non nớt, chưa có đường lối rõ ràng. C lực lượng tham gia Hội Duy tân chưa đủ mạnh. D sự câu kết của thực dân Pháp và chính phủ Nhật. 
-   Câu 22 :  Từ cuối tháng 3-1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là  A giành thế chủ động trên chiến trường. B phân tán cao độ lực lượng quân Pháp. C buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán. D bao vây, chia cắt, không chế dịch. 
-   Câu 23 :  Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là  A Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân, Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi mới cứu nước. B Phan Bội Châu chỉ muốn đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Châu Trinh chỉ muốn lật đổ giai cấp phong kiến. C Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương tiến hành cải cách dân chủ ở Việt Nam. D Phan Bội Châu chủ trương thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập chế độ cộng hòa. 
-   Câu 24 :  Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay?  A Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù. B Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 
-   Câu 25 :  Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?  A Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân. B Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. C Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. 
-   Câu 26 :  Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1930 vì   A đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam. B khuynh hướng cách mạng vô sản đã không còn phù hợp. C là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn. D giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 
-   Câu 27 :  Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?  A Chia ruộng đất cho dân cày. B Bãi bỏ thuế thân. C Xóa nợ cho người nghèo. D Cải cách ruộng đất. 
-   Câu 28 :  Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh nhằm  A đàn áp phong trào chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh. B giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế. C khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh. D ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba. 
-   Câu 29 :  Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là  A coi trọng giáo dục, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. B nắm bắt được thời cơ, vượt qua thử thách đưa đất nước tiến lên C nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới. D Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
-   Câu 30 :  Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) trong Đông – Xuân 1966-1967 nhằm  A thu hẹp vùng giải phóng của ta, củng cố, mở rộng “ấp chiến lược”. B tiêu hao chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường. C tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta ở miền Nam. D giành thắng lợi quân sự quyết định tạo lợi thế trên bàn đàm phán. 
-   Câu 31 :  Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?    A Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở Châu Âu. B Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. C Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. D Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12
