Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Việt Đức - Hà...
-   Câu 1 :  Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?   A Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. C Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954. D Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. 
-   Câu 2 :  Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, ngày 26 tháng 4 năm 1975 gắn liền với sự kiện nào?  A Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. B Quần đảo Trường Sa được giải phóng. C Dương Văn Minh tuyến bố đầu hàng không điều kiện. D Miền Nam hoàn toàn giải phóng. 
-   Câu 3 :  Chiến dịch nào đã mở màn cho đại thắng mùa Xuân năm 1975?  A Trị Thiên. B Tây Nguyên. C Huế - Đà Nẵng. D Hồ Chí Minh. 
-   Câu 4 :  10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì?   A Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. B Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. C Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. D Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn. 
-   Câu 5 :  Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đã đặt ra yêu cầu gì đối với Đảng và Nhà nước Việt Nam sau năm 1975?  A Điều chỉnh chính sách đối ngoại cho phù hợp. B Thay đổi theo xu thế chúng của thế giới. C Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. D Bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến của thời đại. 
-   Câu 6 :  Sự kiện nào biểu hiện quá trình thống nhất đất nước về măt nhà nước Việt Nam sau 1975?   A Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11- 1975) B Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kí họp đầu tiên (24-6 đến 02-07-1976). C Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-04-1976) D Đại hội lần thứ nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam (31/1 đến 4/2/1977). 
-   Câu 7 :  Hình thức đấu tranh chống “Chiến tranh đặc biệt” được Bộ chính trị đề ra là   A đấu tranh vũ trang. B đấu tranh chính trị. C kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D phá ấp chiến lược. 
-   Câu 8 :  Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI (12/1986) xác định mục tiêu hướng tới của Việt Nam là gì?  A Làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh. B Xây dựng Việt Nam dân chủ và giàu mạnh. C Xây dựng nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn. D Làm cho dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. 
-   Câu 9 :  Bộ chính trị có quyết định giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam trong thời gian nào?  A Huế - Đà Nẵng được giải phóng. B Chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang tiếp diễn. C Chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn. D Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. 
-   Câu 10 :  Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải   A rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước. B tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta. D huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. 
-   Câu 11 :  Ngày 25 - 04 - 1976 đã diễn ra sự kiện nào ở Việt Nam?    A Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất. B Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất. C Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai. D Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước. 
-   Câu 12 :  Thắng lợi quân sự quyết định trực tiếp đến việc kí hiệp định Pari về Việt Nam ngày 27-1-1973 là   A cuộc tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân 1968. B cuộc tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ năm 1968. C cuộc tiến công chiến lược 1972, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972. D cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. 
-   Câu 13 :  Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ phải chấn nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari?    A Trong chiến tranh đặc biệt. B Trong chiến tranh cục hộ. C Trong Việt Nam hóa chiến tranh. D Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. 
-   Câu 14 :  Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) đã chứng tỏ điều gì?    A Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành. B Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ. C Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. D Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu. 
-   Câu 15 :  Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam (1976-1985) là    A hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại. B lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu. C trình độ khoa học và công nghệ còn hạn chế, chưa thích ứng với xu thế chung của thế giới. D sai lầm về chủ trương chính sách, chỉ đạo chiến lược và tổ chức của nhà nước. 
-   Câu 16 :  Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là gỉ?    A Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. B Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. C Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. D Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. 
-   Câu 17 :  Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời trong thời điểm lịch sử nào?    A Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976) B Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) C Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) D Trong Tuyên ngôn độc lập (02 - 09 – 1945) 
-   Câu 18 :  Tại sao trong thực hiện đường lối đổi mới Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng đổi mới kinh tế?  A Tạo ra khả năng phát triển đất nước. B Tạo ra bước đi vững chắc cho đất nước. C Vật chất quyết định mọi vấn đề khác. D Kinh tế là nền tảng, là cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. 
-   Câu 19 :  Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” với khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là của chiến địch nào trong năm 1975?   A Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. B Chiến dịch Tây Nguyên. C Chiến địch Huế - Đà Nẵng. D Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. 
-   Câu 20 :  So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh(1975) có sự khác gì về kết quả và ý nghĩa lịch sử?  A Đã đập tan hoàn tòan kế hoạch quân sự của địch. B Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện để giành thắng lợi cuối cùng. C Là mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân. D Giải phòng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 
-   Câu 21 :  Chiến thắng Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam với nội dung là  A giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. B tiến hành tổng công kích – tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976. C nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5 - 1975). D đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976). 
-   Câu 22 :  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là    A hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước. C tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. 
-   Câu 23 :  Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định Pari 1973?   A Đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào. B Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào. C Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. D Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho ngụy nhào. 
-   Câu 24 :  Đại hội VI được Đảng Cộng sản Việt Nam đánh giá như thế nào?   A Chuẩn bị những tiền đề cần thiết để Đảng ta đưa ra đường lối đổi mới. B Đã thực sự mở ra một bước ngoặt trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta. C Khắc phục khủng hoảng và tìm mọi cách đưa đất nước phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. D Tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển mới công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 
-   Câu 25 :  Một trong những bài học kinh nghiệm mà Đảng Cộng sản Việt Nam coi trọng trong công cuộc đổi mới đất nước là    A nâng cao năng lực lãnh đạo, tổ chức, tư tưởng của Đảng. B kết hợp sức mạnh dân lộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới. C tư tưởng lấy dân làm gốc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. D tôn trọng quy luật phát triển khách quan của lịch sử. 
-   Câu 26 :  Đường lối đổi mới của Đảng ta năm 1986 dựa trên nguyên lý nào?   A Chủ nghĩa Mác - Ăngghen - Lênin. B Tư tưởng Hồ Chí Minh. C Chủ nghĩa Mác - Lênin. D Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. 
-   Câu 27 :  Sau đại thắng mùa Xuân 1975, khó khăn lớn nhất về chính trị của Việt Nam là gì?   A Chiến tranh kết thúc nhưng đất nước vẫn gánh chịu những hậu quả nặng nề. B Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người. C Hai miền Nam Bắc vẫn tồn tại hai hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. D Miền Nam đã giải phóng nhưng những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại. 
-   Câu 28 :  Sau khi hiệp định Pari ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào?  A Ta đã giành thắng lợi ở Tây Nguyên. B Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại. C Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. D Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa "nhào”. 
-   Câu 29 :  Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch:   A Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. C Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. 
-   Câu 30 :  Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)  A Nhân dân ta nhận được sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B Miền Bắc hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương. C Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới. D Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương 
-   Câu 31 :  Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?  A Chiến thắng Đồng Xoài. B Chiến thắng Ấp Bắc. C Chiến thắng Bình Giã. D Chiến thắng Ba Gia. 
-   Câu 32 :  Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam có thuận lợi cơ bản là   A các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ nước ta. B đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. C cách mạng xã hội chủ nghĩa đạt được những thành tựu to lớn. D cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ chấm dứt. 
-   Câu 33 :  Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân hai miền Nam Bắc Việt Nam sau năm 1975 là   A sớm được sum họp trong một đại gia đình, có một chính phủ thống nhất. B giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. C hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế. D đưa cả nước lên chủ nghĩa xã hội. 
-   Câu 34 :  Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và "Chiến tranh đặc biệt" là gì?   A Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ. B Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân ngụy. D Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. 
-   Câu 35 :  Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ  A bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ. B cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới. C quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ. D bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân đồng minh của Mĩ. 
-   Câu 36 :  Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam tháng 12 năm 1986 là   A đổi mới về kinh tế, chính trị, tổ chức, tư tưởng, văn hóa. B đổi mới về kinh tế chính trị, văn hóa, tư tưởng. C đổi mới về kinh tế, tổ chức, tư tưởng, ngoại giao, D đổi mới về kinh tế, văn hóa, chính trị. ngoại giao. 
-   Câu 37 :  Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?  A Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến hội nghị Pari. B Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai. C Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. D Hội nghị cầp cao ba nước Đông Dương. 
-   Câu 38 :  Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ở Việt Nam (25/4/1976)  A Lần đầu tiên nhân dân cả nước được hưởng quyền bầu cử. B Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. C Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975). D Là bước quan trọng trong sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. 
-   Câu 39 :  Điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược "chiến tranh đặc biệt” là gì?   A Sử dụng lực lượng: quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12
