Đề thi thử THPT QG môn Địa lí trường THPT Yên Lạc...
-   Câu 1 :  Cho bảng số liệu:Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm: A cột nhóm. B cột đơn. C đường. D tròn. 
-   Câu 2 :  Cho bảng số liệu sau:Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực: A Tây Nam Á, Đông Á. B Tây Nam Á, Bắc Mỹ. C Tây Nam Á, Trung Á. D Tây Nam Á, Tây Âu. 
-   Câu 3 :  Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:  A châu Mỹ, châu Úc và châu Phi. B châu Á, châu Âu và châu Phi. C châu Âu, châu Mỹ và châu Á. D châu Á, châu Âu và châu Úc. 
-   Câu 4 :  Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:  A ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên. B lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh. C hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo. D lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo. 
-   Câu 5 :  Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:  A trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. B khu vực từ Quy Nhơn trở vào. C chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D chỉ có ở Nam Bộ. 
-   Câu 6 :  Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:  A khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. B phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển. C giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo. D là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài. 
-   Câu 7 :  Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là:  A 150 thành viên. B 145 thành viên. C 157 thành viên. D 160 thành viên 
-   Câu 8 :  Dựa vào bảng số liệu sau đây về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội:Tháng lạnh và khô ở Hà Nội là: A tháng I, II, XII. B tháng I, II, XI, XII. C tháng I, II. D tháng I, II, III, XI, XII. 
-   Câu 9 :  Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Quy Nhơn thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự:  A Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên. B Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên. C Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định. D Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh. 
-   Câu 10 :  Việt Nam là thành viên của tổ chức:  A NAFTA. B APEC. C OPEC. D EU. 
-   Câu 11 :  Sau năm 1975, kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, nguyên nhân chính là do:  A chính sách bao vây cấm vận của các thế lực thù địch. B tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp. C nước ta đi lên từ nước nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. D cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế khu vực. 
-   Câu 12 :  Đặc điểm quy định đại bộ phận lãnh thổ nước ta thuộc múi giờ số 7 là do:  A nước ta nằm gần trung tâm của Đông Nam Á. B lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên nhiều vĩ tuyến. C có kinh tuyến 1050Đ chạy qua giữa lãnh thổ. D nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông. 
-   Câu 13 :  Thương mại quốc tế phát triển mạnh là do:  A nguồn hàng hóa Thế giới tăng nhanh. B hoạt động của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) C phân công lao động quốc tế. D giao lưu, hợp tác giữa các nước. 
-   Câu 14 :  Các công ty xuyên quốc gia có vai trò:  A thực hiện phân công lao động quốc tế. B khai thác triệt để các thành tựu khoa học kỹ thuật. C tạo mối liên kết giữa các quốc gia trên Thế giới. D nắm nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng của Thế giới. 
-   Câu 15 :  Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới bên ngoài của:  A tiếp giáp lãnh hải. B lãnh hải. C đặc quyền kinh tế. D thềm lục địa. 
-   Câu 16 :  Trở ngại lớn nhất trong vấn đề cải cách kinh tế ở Mỹ Latinh là:  A dân số còn tăng nhanh, việc làm còn thiếu. B trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật yếu kém. C sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở Mỹ Latinh. D chiến tranh ở một số nước làm mất ổn định xã hội. 
-   Câu 17 :  Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam:  A Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. B Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu. C Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. D Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. 
-   Câu 18 :  Ở độ cao từ 1600 - 1700 là phạm vi phân bố của hệ sinh thái:  A rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alít. B rừng á nhiệt đới lá kim. C rừng thưa nhiệt đới lá kim. D rừng á nhiệt đới lá rộng. 
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)
