Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Việt Yên 1 - N...
-   Câu 1 :  Trên mặt trận quân sự chiến thắng của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là   A Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) B Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi) C Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) D Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa) 
-   Câu 2 :  Thắng lợi nào của quân dân miền Nam trong những năm 1970 - 1972 buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh”?  A Cuộc tiến công chiến lược 1972. B Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm ở Hà Nội và Hải Phòng và một số thành phố khác. C Trong chiến dịch Đông Xuân 1969-1970 D Đánh bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ. 
-   Câu 3 :  Kết quả nào dưới đây là kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960)?   A Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên. B Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. C Ủy ban nhân dân tự quản, tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. D Sự ra đời của Mật trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960). 
-   Câu 4 :  Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) diễn ra vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ  A Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. B Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng C Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. D Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. 
-   Câu 5 :  Bộ chính trị trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?  A Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa. B So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. C Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn. D Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. 
-   Câu 6 :  Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là   A Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ - Diệm. B Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. C Cùng với miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D Chống Pháp, Mĩ. 
-   Câu 7 :  Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?   A Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. C Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và và từ miền Bắc vào miền Nam. D Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. 
-   Câu 8 :  Tổng thống nào của Mĩ đã đề ra chiến lược “chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?  A Aixenhao B Kennơđi C Giônxơn D Rudơven 
-   Câu 9 :  Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch   A Chiến dịch Tây Nguyên B Chiến dịch Huế - Đà Nẵng C Chiến dịch Hồ Chí Minh D Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Tây Nguyên. 
-   Câu 10 :  Cuộc kháng khiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?  A Cách mạng ruộng đất. B Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D Cách mạng xanh trong nông nghiệp. 
-   Câu 11 :  Chỗ dựa được coi là "xương sống”, là "quốc sách hàng đầu” của chiến lược "chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là   A Ấp chiến lược. B Chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận. C Lực lượng cố vấn Mĩ. D Ngụy quân, ngụy quyền 
-   Câu 12 :  Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã    A đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. B phá vỡ từng mảng Áp chiến lược C đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương D góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” 
-   Câu 13 :  Điểm khác nhau trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?  A Sử dụng lực lượng quân viễn chinh, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C Là loại hình chiến tranh thực dân mới. D Sử dụng vũ khí hiện đại. 
-   Câu 14 :  Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là    A tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam. B tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đồng thời tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. D đổi mới đất nước. 
-   Câu 15 :  Với chiến thắng trong phong trào “Đồng khởi” quân dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?   A Chiến tranh một phía. B Chiến tranh đặc biệt. C Chiến tranh cục bộ. D Việt Nam hóa chiến tranh. 
-   Câu 16 :  Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam năm 1965?   A Chiến thắng Vạn Tường. B Chiến thắng Áp Bắc. C Chiến thắng Bình Giã D Chiến thắng Ba Gia. 
-   Câu 17 :  Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?    A Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
-   Câu 18 :  Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?  A Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh. C Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm. D Buộc Mỹ tuyên bố Mỹ hóa trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. 
-   Câu 19 :  Để mở đầu cho cuộc tiến công chiến lược 1972, quân ta đã tấn công vào.   A Tây Nguyên B Đông Nam Bộ C Nam Trung Bộ D Quảng Trị 
-   Câu 20 :  Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?  A Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. 
-   Câu 21 :  Sau khi Hiệp định Pari kí kết, tình hình ở miền Nam như thế nào?   A Mĩ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. B Cả Mĩ, ngụy đều bị thất bại C Ta đã giành thắng lợi ở Tây Nguyên. D Ta kết thúc thắng lợi vẻ vang. 
-   Câu 22 :  Chiến thắng nào của là ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?   A Chiến thắng Phước Long. B Chiến thẳng Tây Nguyên C Chiến thắng Huế - Đà Nẵng. D Chiến thắng Quảng Trị. 
-   Câu 23 :  Phải tập trung nhanh nhất binh khí, kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa...” - Chủ trương này ra đời trong thời điểm nào?   A Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B Sau khi chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc. C Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang quyết liệt. D Khi chiến địch Huế - Đà Nẵng đang tiếp diễn. 
-   Câu 24 :  Hội nghị lần thứ 34 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?   A Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở 2 miền Bắc – Nam. D Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. 
-   Câu 25 :  Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là   A cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. D những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. 
-   Câu 26 :  Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là  A kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. 
-   Câu 27 :  Âm mưu cơ bản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là   A dùng người Việt đánh người Việt. B đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. C đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam. D đưa cố vấn quân sự Mĩ vào miền Nam. 
-   Câu 28 :  Nội dung nào của Hiệp định Pari là quan trọng nhất   A Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi họat động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. C Nhân đân Việt Nam tự quyết định tương lai của mình bằng cuộc tổng tuyển cử tự do không có cạn thiệp của nước ngoài. D Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. 
-   Câu 29 :  Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là  A chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ. B đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu. C vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. D hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. 
-   Câu 30 :  Từ năm 1959 đến năm 1965 hình thức đấu tranh chủ yếu của miền Nam là  A đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B đấu tranh chính trị. C đấu tranh bình vận. D đấu tranh ngoại giao. 
-   Câu 31 :  Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào "Đồng Khởi” 1959 - 1960 là gì  A Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng” “diệt cộng”. B có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. C do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. D do Đảng ta đã trưởng thành trong kháng chiến. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12
