Chữa đề thi thử THPT QG - Đề 7
- Câu 1 : Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây sai?
A Tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím
B Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
C Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau
D Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng lục
- Câu 2 : Cho một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi )\), giá trị cực tiểu của vận tốc là
A 0
B \(-\omega A\)
C \(-2\omega A\)
D \(\omega A\)
- Câu 3 : Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào?
A Sóng cơ học có tần số 30 kHz
B Sóng cơ học có chu kì 2,0 \(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ s}\)
C Sóng cơ học có chu kì 2,0 ms
D Sóng cơ học có tần số 100 kHz
- Câu 4 : Trong các hạt nhân nguyên tử: \(_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He; }_{\text{26}}^{\text{56}}\text{Fe; }_{\text{92}}^{\text{238}}\text{U}\) và \(_{\text{90}}^{\text{230}}\text{Th,}\)hạt nhân bền vững nhất là
A \(_{\text{26}}^{\text{56}}\text{Fe}\)
B \(_{\text{92}}^{\text{238}}\text{U}\)
C \(_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He}\)
D \(_{\text{90}}^{\text{230}}\text{Th}\)
- Câu 5 : Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn sóng là
A \(\frac{\lambda }{2}\)
B \(\frac{\lambda }{3}\)
C \(\frac{\lambda }{4}\)
D \(\lambda \)
- Câu 6 : Cho phản ứng hạt nhân \(_{\text{0}}^{\text{1}}\text{n + }_{\text{92}}^{\text{235}}\text{U}\to _{\text{38}}^{\text{94}}\text{Sr + X + 2}_{\text{0}}^{\text{1}}\text{n}.\) Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
A 54 proton và 140 nuleon
B 54 proton và 140 nơtron
C 86 proton và 140 nơtron
D 86 proton và 54 nơtron
- Câu 7 : Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là \({{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{D}}}\text{, }{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{L}}}\)và \({{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{T}}}\)thì
A \({{\varepsilon }_{T}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{L}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{D}}\)
B \({{\varepsilon }_{L}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{T}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{D}}\)
C \({{\varepsilon }_{T}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{D}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{L}}\)
D \({{\varepsilon }_{D}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{L}}\text{ }>\text{ }{{\varepsilon }_{T}}\)
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A \(\frac{U}{{{U}_{0}}}-\frac{I}{{{I}_{0}}}=0\)
B \(\frac{U}{{{U}_{0}}}+\frac{I}{{{I}_{0}}}=\sqrt{2}\)
C \(\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}+\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}=1\)
D \(\frac{u}{U}-\frac{i}{I}=0\)
- Câu 9 : Sợi dây AB = 21 cm với đầu B tự do gây ra tại A một sóng ngang có tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 4 m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu?
A \(f=7,1\text{4 Hz}\)
B \(f=71,\text{4 Hz}\)
C \(f=71\text{4 Hz}\)
D \(f=74,1\text{ Hz}\)
- Câu 10 : Để truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng phương pháp biến điệu biên độ, trong đó sóng cao tần có tần số 800 kHz và sóng âm tần có tần số 1 kHz. Tần số của sóng sau khi biến điệu là
A \(\sqrt{800}\text{ kHz}\)
B \(\text{801 kHz}\)
C \(\text{1 kHz}\)
D \(\text{800 kHz}\)
- Câu 11 : Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tư cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng 0 thì ở thời điểm \(t+\frac{\pi \sqrt{LC}}{2}\)
A dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng 0
B điện tích trên một bản tụ có độ lớn cực đại
C năng lượng điện trường bằng 0
D điện tích trên một bản tụ có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại của nó
- Câu 12 : Máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm điện có n cặp cực từ. Khi roto quay với tốc độ 600 vòng/phút thì máy tạo ra suất điện động \(\text{e}=1\text{000}\sqrt{\text{2}}\text{cos(100 }\!\!\pi\!\!\text{ t) (V)}\). Số cặp cực từ là
A 4
B 10
C 5
D 8
- Câu 13 : Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tần số f = 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần tử mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là
A Từ A đến E với tốc độ 6 m/s
B Từ A đến E với tốc độ 8 m/s
C Từ E đến A với tốc độ 8 m/s
D Từ E đến A với tốc độ 6 m/s
- Câu 14 : Để xác định độ tự cảm L và điện trở trong r của một cuộn dây, một học sinh mắc nối tiếp điện trở \(\text{R = 10 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\) với cuộn dây như hình (hình a). Dùng vôn kế đo các điện áp trên mạch với các vị trí Uab, Ubc, Uac, sau đó giản đồ Frenen với các véc-tơ tương ứng theo đúng tỉ lệ như hình (hình b). Độ tự cảm và điện trở trong của cuộn dây trong thí nghiệm này gần giá trị nào nhất?hình a
A L = 0,159 H, r = 4,8 \(\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
B L = 30,3 mH, r = 4,3 \(\Omega \)
C L = 26,54 mH, r = 3,3 \(\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
D L = 13,8 mH, r = 5,3 \(\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- Câu 15 : Hạt \(\alpha \) bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng: \(_{13}^{27}Al+\alpha \to _{15}^{30}P+n\). Phản ứng này thu năng lượng Q = 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Coi khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng. Động năng của hạt \(\alpha \)là
A 13 MeV
B 3,1 MeV
C 1,3 MeV
D 31 MeV
- Câu 16 : Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn với chu kì dao động kiểm chứng chu kì dao động. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào chiều dài l của con lắc như hình vẽ. Góc \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }\) đo được trên hình bằng 76,10. Lấy \(\pi \approx 3,14\). Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A 9,76 m/s2
B 9,78 m/s2
C 9,8 m/s2
D 9,83 m/s2
- Câu 17 : Dòng điện cảm ứng IC trong vòng dây có chiều như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A Nam châm đang chuyển động ra xa cuộn dây
B Từ trường của nam châm đang tăng đều
C Nam châm đang chuyển động lại gần cuộn dây
D Nam châm đang đứng yên
- Câu 18 : Một mạch dao động \(LC\) lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi. Khi \(C = {C_1}\) thì tần số dao động riêng của mạch là \(7,5MHz\) và khi \(C = {C_2}\) thì tần số dao động riêng của mạch là \(10,0MHz\). Nếu \(C = {C_1} + {C_2}\) thì tần số dao động riêng của mạch là:
A \(12,5MHz\)
B \(2,5MHz\)
C \(17,5MHz\)
D \(6,0MHz\)
- Câu 19 : Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({{R}_{0}}=2\text{0,3 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là H1
A \(\text{0,49 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
B \(\text{0,85 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
C \(\text{1,0 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
D \(\text{1,5 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- Câu 20 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể, k = 50 N/m, m = 200 g. Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn 12 cm rồi thả cho nó dao động điều hòa. Lấy \(g={{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{ m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\). Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào vật ngược chiều với lực phục hồi trong một chu kì là
A \(\frac{\text{1}}{\text{30}}\text{s}\)
B \(\frac{2}{15}\text{s}\)
C \(\frac{\text{1}}{10}\text{s}\)
D \(\frac{\text{1}}{15}\text{s}\)
- Câu 21 : Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({{r}_{2}}=\frac{{{r}_{1}}+{{r}_{3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
A 13,5 V/m
B 17 V/m
C 22,5 V/m
D 16 V
- Câu 22 : Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3 V,\({{R}_{1}}=5\Omega \) ampe kế chỉ 0,3 A, vôn kế chỉ 1,2 V. Ampe kế và vôn kế lí tưởng. Giá trị điện trở trong r của nguồn là
A \(0,\text{75 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
B \(0,5\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
C \(0,2\text{5 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
D \(\text{1 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- Câu 23 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng nhìn thấy dùng khe I-âng, có khoảng cách 2 khe là a = 2 mm, từ màn ảnh đến 2 khe là D = 1m. Chiếu đồng thời 2 bức xạ \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\)(\({{\lambda }_{2}}>{{\lambda }_{1}})\)thì vân sáng bậc 3 của bức xạ \({{\lambda }_{1}}\) trùng với vân sáng bậc k của bức xạ \({{\lambda }_{2}}\) và cách vân trung tâm 0,6 mm. Hỏi k và \({{\lambda }_{2}}\)bằng bao nhiêu?
A k = 2 và \({{\lambda }_{2}}=0,\text{6 }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
B k = 1 và \({{\lambda }_{2}}=4,8\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
C k = 2 và \({{\lambda }_{2}}=4,2\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
D k = 1 và \({{\lambda }_{2}}=1,2\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
- Câu 24 : Trong hình vẽ bên, S’ là ảnh của một điểm sáng S qua một thấu kình có trục chính xx’. Nhận xét nào sau đây sai?
A S’ là ảnh thật
B S’ là ảnh ảo
C Giao điểm của đường thẳng nối SS’ với xx’ là quang tâm O của thấu kính
D Thấu kính trên là thấu kính hội tụ
- Câu 25 : Mắc vào đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Ở tần số \({{f}_{1}}=\text{60 Hz,}\) hệ số công suất đạt cực đại. Ở tần số \({{f}_{2}}=120\text{ Hz,}\) hệ số công suất nhận giá trị \(\cos \text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }=\frac{1}{\sqrt{2}}\). Ở tần số \({{f}_{3}}=90\text{ Hz,}\) hệ số công suất của mạch sẽ nhận giá trị
A 0,874
B 0,486
C 0,625
D 0,781
- Câu 26 : Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo thẳng đứng, sát nhau trên cùng một giá cố định nằm ngang. Mỗi con lắc gồm lò xo nhẹ độ cứng k và một vật nhỏ có khối lượng 125 g. Kích thích cho hai vật dao động điều hòa sao cho biên độ dao động thỏa mãn \({{A}_{1}}+{{A}_{2}}=\text{8 (cm)}\). Tại mọi thời điểm li độ và vận tốc của các vật liên hệ với nhau bằng biểu thức: \({{v}_{2}}{{x}_{1}}+{{v}_{1}}{{x}_{2}}=96\pi ;\)v(cm/s); x(cm). Bỏ qua mọi ma sát, lấy \(g=1\text{0 (m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\text{), }{{\pi }^{2}}=10.\) Độ cứng k của lò xo không thể nhận giá trị nào sau đây?
A 50 N/m
B 45 N/m
C 40 N/m
D 60 N/m
- Câu 27 : Trong giờ thực hành vật lí có sử dụng bộ thí nghiệm điện xoay chiều Vật lí 12 để tiến hành lắp mạch điện. Bảng lắp ráp mạch điện được vẽ lại như hình vẽ, với các chốt cắm có tên tương ứng. Một học sinh lắp mạch như sau: giữa E, C lắp cuộn cảm thuần có độ tự cảm 31,85 mH; giữa D, K lắp một điện trở \(\text{R = 10 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\); giữa J, I lắp một tụ xoay; giữa N, F lắp Vôn kế V1; giữa F, M lắp Vôn kế V2; giữa A, B duy trì một điện áp xoay chiều (12 V – 50 Hz). Điều chỉnh góc xoay giữa hai bản tụ điện, quan sát đồng thời số chỉ của cả hai Vôn kế. Khi tổng số chỉ của hai Vôn kế đạt giá trị lớn nhất thì công suất của mạch lúc đó là
A 15,8 W
B 13,8 W
C 10,3 W
D 12,3 W
- Câu 28 : Công thoát electron của một kim loại là 4,775 eV. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\text{ = 0,18 }\!\!\mu\!\!\text{ m, }{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\text{ = 0,21 }\!\!\mu\!\!\text{ m}\) và \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{3}}}\text{ = 0,35 }\!\!\mu\!\!\text{ m}.\) Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên
B Hai bức xạ (\({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\))
C Chỉ có bức xạ \({{\lambda }_{1}}\)
D Cả ba bức xạ (\({{\lambda }_{1}}\), \({{\lambda }_{2}}\) và \({{\lambda }_{3}}\))
- Câu 29 : Một con lắc lò xo dao động trên trục Ox, gọi \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ t}\) làkhoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật đi qua vị trí có tốc độ \(15\pi \sqrt{3}\)cm/s với độ lớn gia tốc 22,5 m/s2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ t}\) vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc \(45\pi \) cm/s. Lấy \({{\pi }^{2}}=10.\) Biên độ dao động của vật là
A 8 cm
B \(5\sqrt{3}\) cm
C \(6\sqrt{3}\) cm
D \(5\sqrt{2}\) cm
- Câu 30 : Trong chùm tia Rơn-ghen phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy những tia có tần số lớn nhất bằng \({{f}_{\max }}={{3.10}^{18}}\text{Hz}.\) Xác định tốc độ cực đại của electron ngay trước khi đập vào đối Katot.
A 6,61.107 (m/s)
B 1,66.107 (m/s)
C 66,1.107 (m/s)
D 16,6.107 (m/s)
- Câu 31 : Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách O một đoạn d (m) có mức cường độ âm là LA = 40 dB. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A một khoảng 6 m. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM = 4,5 m và góc \(\widehat{MOB}\)có giá trị lớn nhất. Để mức cường độ âm tại M là 50 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa?
A 35
B 25
C 15
D 33
- Câu 32 : Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC không phân nhánh (R là biến trở, L thuần cảm) hai điện áp xoay chiều \({{u}_{1}}={{U}_{01}}\cos ({{\omega }_{1}}t+{{\varphi }_{1}})\) và \({{u}_{2}}={{U}_{02}}\cos ({{\omega }_{2}}t+{{\varphi }_{2}})\) người ta thu được đồ thị công suất của mạch điện xoay chiều theo biến trở R như hình vẽ (đường 1 là của u1 và đường 2 là của u2). Khi sử dụng điện áp u2 thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị lớn nhất là
A 113,4 W
B 116,9 W
C 112,3 W
D 114,5W
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất