Đề kiểm tra hết học kỳ I vật lý 11 trường THPT Sóc...
-   Câu 1 :  Khi khoảng cách giữa 2 điện tích điểm tăng 4 lần, đồng thời độ lớn của mỗi điện tích tăng lên gấp đôi, so với lực tương tác lúc đầu lực tương tác mới sẽ:     A tăng 4 lần. B giảm 4 lần. C giảm 16 lần. D tăng 16 lần 
-   Câu 2 :   Một điện tích điểm mang điện tích âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều  A hướng về phía nó. B hướng ra xa nó. C phụ thuộc độ lớn của nó. D phụ thuộc vào điện môi xung quanh. 
-   Câu 3 :  Biết hiệu điện thế UAB = 5V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?  A VA = 5V. B VB = 5 V. C VA - VB = 5 V. D VB – VA = 5 V. 
-   Câu 4 :  Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào dưới đây:  A Vôn kế. B Ampe kế. C Tĩnh điện kế. D Công tơ điện. 
-   Câu 5 :  Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch  A \(I = \frac{U}{R}\) B \(I = \frac{{{U_{AB}} + E}}{{{R_{AB}}}}\) C I = \(\frac{U}{{R + r}}\) D \(I = \frac{E}{{R + r}}\) 
-   Câu 6 :  Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R = r thì cường độ dòng điện trong mạch I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó và mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện I’. Chọn biểu thức đúng.  A I’ = 3I. B I’ = 2I. C I’ = 2,5I. D I’ = 1,5 I. 
-   Câu 7 :  Cho hai điện tích q1=\({8.10^{ - 8}}C\), q2=\( - {8.10^{ - 8}}C\) đặt tại A, B trong không khí, AB=4cm. Tìm véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại C nằm trên đường trung trực của AB, cách AB 2cm, suy ra lực điện tác dụng lên điện tích q=\({2.10^{ - 9}}C\) đặt ở C.  
-   Câu 8 :  Một tụ phẳng không khí có điện dung C=2pF được tích điện ở hiệu điện thế U=600V.            a.Tính điện tích Q của tụ.            b.Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính điện dung C’ và hiệu điện thế U’ của tụ.  
-   Câu 9 :  Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động \(\xi \) = 10 V, r = 1 Ω; tụ điện có điện dung C = 5 µF,  đèn Đ loại  6 V - 12 W; các điện trở có  giá trị R1 = 3 Ω ; R2 = 2 Ω ;  bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở Rp = 2,5 Ω và  anốt làm bằng đồng  có A = 64 g/mol, n = 2. Bỏ qua điện trở của dây  nối. Tính:   a. Điện trở bóng đèn, cường độ dòng điện định mức của  đèn.  b. Cường  độ dòng điện trong mạch chính, khối lượng Cu bám vào catôt    sau 16 phút 5 giây.   c. Điện tích của tụ điện
 Xem thêm  
 - - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp
