- Lịch sử Việt Nam 1946 - 1950 (đề 1)
-   Câu 1 :  Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp:  A Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến B Tác phẩm “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi” C Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng D Một số bài báo trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh 
-   Câu 2 :  “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh giành cho:  A Đội Cứu quốc quân B Việt Nam giải phóng quân C Trung đoàn Thủ đô D Vệ Quốc quân 
-   Câu 3 :  Ý nghĩa lịch sử lớn nhất trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là:  A tiêu diệt nhiều sinh lực địch B Khai thông biên giới Việt Trung với chiều dài 750km C Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV D Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính ở Bắc Bộ 
-   Câu 4 :  Sau thất bại ở Đông Khê thực dân Pháo đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?  A Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên B Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về C Từ sông Lô tấn công Chiêm Hoá và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về D Quân nhảy dù tấn công Bắc Cạn và quân thuỷ theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang 
-   Câu 5 :  Ý nào sau đây giải thích không đúng về nội dung “Kháng chiến toàn dân” trong đuờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946-1947:  A Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến B Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo...trong xã hội C Kháng chiến diễn ra trong mọi mặt D Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài” 
-   Câu 6 :  Ban thuờng vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động toàn quốc kháng chiến nhằm đáp lại hành động bội ước nào của thực dân Pháp:  A Tiến công vào vùng tự do của chính quyền cách mạng ở Hải Phòng, Lạng Sơn B Chiếm đóng các cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội, gây ra vụ tàn sát ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh C Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội D Khiêu khích chính quyền tại Hải Phòng, Lạng Sơn 
-   Câu 7 :  Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang:  A Phòng ngự chiến lược B Đánh lâu dài C Vừa đánh vừa đàm D chiến tranh tổng lực 
-   Câu 8 :  Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng là:  A Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế B Toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế C Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế D Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế 
-   Câu 9 :  Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1950)  A Trung đoàn thủ đô sau khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đã rút về căn cứ an toàn B Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950 C Đại hội đại biểu lần hai của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Vinh Quang (Chiêm Hoá – Tuyên Quang) D Sau hơn hai tháng tiến công, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc (12/1947) 
-   Câu 10 :  Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì:  A Ta cần tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc B Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” C Pháp mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta cần có thời gian để chuyển hoá lực lượng D Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế 
-   Câu 11 :  Với kế hoạch nào Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương:  A Kế hoạch Đờ lát Đờ Tátxinhi B Kế hoạch Rơ ve C Kế hoạch Nava D Đơ Catxtori 
-   Câu 12 :  Mĩ viện trợ kinh tế và quân sự cho thực dân Pháp nhằm:  A Thực hiện chiến lược toàn cầu hoá B Hợp tác với Pháp khai thác thuộc địa C Biến Pháp thành đồng mình thân cận D Từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương 
-   Câu 13 :  Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, thành phố nào kìm chân được thực dân Pháp lâu nhất:  A Nam Định B Hà Nội C Huế D Đà Nẵng 
-   Câu 14 :  Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954) là:  A Xây dựng lực lượng vũ trang B Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang C Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH D Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh 
-   Câu 15 :  Cao uỷ Pháp ở Đông Dương giai đoạn 1945 – 1947 là  A Bôlae B Đờlát đơ Tátxinnhi C Nava D Đắcgiăngliơ 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12
