- Các loại va chạm - Có lời giải chi tiết
- Câu 1 : Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là
A
B
C
D
- Câu 2 : Chọn đáp số đúng. Một vật có khối lượng m1 va chạm trực diện với vật \({m_2} = {{{m_1}} \over 4}\), m2 đang nằm yên. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc la v. Sau va chạm hoàn toàn không đàn hồi, cả hai vật chuyển động với cùng vận tốc v. Tỉ số giữa tổng động năng của hai vật trước và sau va chạm là:
A \({2 \over 5}{\left( {{v \over {v'}}} \right)^2}\)
B \({4 \over 5}{\left( {{v \over {v'}}} \right)^2}\)
C \({1 \over 4}{\left( {{v \over {v'}}} \right)^2}\)
D \(16{\left( {{v \over {v'}}} \right)^2}\)
- Câu 3 : Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10Kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật lùi của đại bác là:
A 1 m/s
B 2 m/s
C 4m/s
D 3 m/s
- Câu 4 : Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:
A Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông
B Bắn một đầu đạn vào một bị cát.
C Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác.
D Ném một cục đất sét vào tường.
- Câu 5 : Trong điều kiện nào, sau va chạm đàn hồi, 2 vật đều đứng yên:
A 2 vật có khối lượng và vận tốc được chọn một cách thích hợp va chạm với nhau
B Một vật khối lượng rất nhỏ đang chuyển động va chạm với một vật có khối lượng rất lớn đang đứng yên.
C 2 vật có khối lượng bằng nhau,chuyển động ngược chiều nhau với cùng một vận tốc.
D Không thể xảy ra hiện tượng này.
- Câu 6 : Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A Vận động viên bơi lội đang bơi
B Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
C Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
D Chuyển động của con Sứa
- Câu 7 : Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là
A \({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_1} - {{\overrightarrow v }_2}} \right)\)
B \({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_1} + {{\overrightarrow v }_2}} \right)\)
C \({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_2} - {{\overrightarrow v }_1}} \right)\)
D \({\overrightarrow p _{AB}} = {m_1}\left( {{{\overrightarrow v }_2} + {{\overrightarrow v }_1}} \right)\)
- Câu 8 : Một người khối lượng m1=60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2=240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc 2m/s. Tính vận tốc của xe nếu người nhảy về phía trước xe với vận tốc 4m/s đối với xe (lúc sau)
A 1,7 m/s
B 1,2 m/s
C 2 m/s
D 1,5 m/s
- Câu 9 : Khí cầu M có một thang dây mang một người m. Khí cầu và người đang đứng yên trên không thì người leo lên thang với vận tốc vo đối với thang. Tính vận tốc đối với đất của khí cầu
A Mvo/(M+m)
B mvo/(M+m)
C mvo/M
D (M+m)vo/(M+2m)
- Câu 10 : Xét một hệ gồm súng và viên đạn nằm trong nòng súng. Khi viên đạn bắn đi với vận tốc \(\overrightarrow v \) thì súng giất lùi với vận tốc \(\overrightarrow V \). Giả sử động lượng của hệ được bảo toàn thì nhận xét nào sau đây là đúng ?
A \(\overrightarrow V \) có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng.
B \(\overrightarrow V \) cùng phương và ngược chiều với \(\overrightarrow v \).
C \(\overrightarrow V \) cùng phương và cùng chiều với \(\overrightarrow v \).
D \(\overrightarrow V \) cùng phương cùng chiều với \(\overrightarrow v \), có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng.
- Câu 11 : Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa
A Không đổi
B Tăng gấp 4 lần
C Tăng gấp đôi
D Tăng gấp 8 lần
- Câu 12 : Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 4 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp : a) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng hướng. b) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng phương, ngược chiều. c) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) vuông góc nhau
- Câu 13 : Một quả cầu rắn có khối lượng 500 g bay đập vào tường theo phương vuông góc với tường rồi bật ngược trở lại với cùng vận tốc v = 4m/sa.Tính độ biến thiên động lượng của quả cầu trong khoảng thời gian va chạm là 0,02sb.Tính lực mà tường tác dụng lên quả cầu trong khoảng thời gian đó
- Câu 14 : Một viên đạn có khối lượng m=10g, vận tốc 800m/s sau khi xuyên thủng 1 bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200m/s. Tìm độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng vào viên đạn, thời gian đạn xuyên qua tường là 1/1000s
- Câu 15 : Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng ms = 1000kg, bắn một viên đoạn khối lượng mđ = 2,5kg. Vận tốc viên đoạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn
- Câu 16 : Toa tàu thứ nhất đang chuyển động với vận tốc v1=15m/s đến va chạm với toa tàu thứ 2 đang đứng yên có khối lượng gấp đôi toa tàu thứ nhất. Sau va chạm 2 toa tàu móc vào nhau và cùng chuyển động. Tính vận tốc của 2 toa sau va chạm
- Câu 17 : Một vật có khối lượng 25kg rơi nghiêng một góc 600so với đường nằm ngang với vận tốc 36km/h vào 1 xe goong chứa cát đứng trên đường ray nằm ngang. Cho khối lượng xe 975kg. Tính vận tốc của xe goong sau khi vật cắm vào
- Câu 18 : Một người có khối lượng m1=50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2=80kg đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v=3m/s. Biết vận tốc nhảy đối với xe là v0=4m/s. Tính vận tốc sau khi người ấy nhảya.Cùng chiềub.Ngược chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do