Kiểm tra hết học kỳ I Vật lý 12 (Video chữa)
- Câu 1 : Trong các môi trường: rắn, lỏng, khí và chân không, sóng cơ học không truyền được trong môi trường nào ?
A Khí
B Chân không
C Lỏng
D Rắn
- Câu 2 : Một sóng có tần số 5 Hz lan truyền trong môi trường đồng tính, đẳng hướng với tốc độ 2 m/s. Tìm bước sóng ?
A 2,5 m
B 0,4 m
C 10 cm
D 0,4 cm
- Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu mạch điện chỉ có điện trở thuần. Cường độ dòng điện trong mạch là i. Tìm mối liên hệ về pha giữa u và i.
A i trễ pha hơn u một góc \(\frac{\pi }{2}\)
B i và u cùng pha.
C i sớm pha hơn u một góc \(\frac{\pi }{2}\)
D i và u ngược pha.
- Câu 4 : Khi cho vòng dây kín quya đều trong từ trường, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong vòng dây là do hiện tượng
A cảm ứng điện từ
B tự cảm
C cộng hưởng điện
D điện phân
- Câu 5 : Một tụ điện có điện dung C không đổi. Nếu đặt vào hai bản tụ điện một điện áp xoay chiều có tần số \({f_1} = 50\) Hz thì dung kháng của tụ là 120 \(\Omega \). Nếu đặt vào hai bản tụ điện một điện áp xoay chiều có tần số \({f_2} = 60\)Hz thì dung kháng của tụ là bao nhiêu?
A 100 Ω
B 90 Ω
C 60 Ω
D 25 Ω
- Câu 6 : Một con lắc lò xo gồm một vật nặng có khối lượng \(m = 100\)g và lò xo có độ cứng \(k = 16\)N/m đang dao động điều hòa. Tìm chu kỳ dao động T của con lắc
A 0,50 s
B 1,00 s
C 0,25 s
D 2,00 s
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\) V vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{5}} \right)\)A. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A 0,809
B 0,727
C 0,999
D \(0,2\pi \)
- Câu 8 : Đối với đoạn mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện. Độ lệch pha \(\varphi \) của điện áp ở hai đầu đoạn mạch đối với cường độ dòng điện trong mạch được tính theo công thức nào sau đây
A \(\tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}}\)
B \(\tan \varphi = \frac{{{U_L} + {U_C}}}{{{U_R}}}\)
C \(\tan \varphi = \frac{{{U_C} - {U_L}}}{{{U_R}}}\)
D \(\tan \varphi = \frac{{{U_R}}}{{{U_L} - {U_C}}}\)
- Câu 9 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng \(m\) và lò xo có độ cứng \(k\) đang dao động điều hòa với biên độ \(A\). Gốc thế năng của vật là vị trí cân bằng. Cơ năng của vật được tính bằng biểu thức nào?
A \(\frac{1}{2}kA\)
B \(kA\)
C \(\frac{1}{2}k{A^2}\)
D \(k{A^2}\)
- Câu 10 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn dao động cùng pha. Bước sóng \(\lambda = 3\)cm. Trong vùng gặp nhau của hai sóng có bốn điểm M, N, P, Q mà hiệu đường đi từ chúng đền hai nguồn lần lượt là \(\Delta {d_M} = 6cm\); \(\Delta {d_N} = 8,5cm\); \(\Delta {d_P} = 9cm\); \(\Delta {d_Q} = 10,5cm\). Trong các điểm trên thì điểm nào dao động với biên độ cực tiểu
A Điểm P
B Điểm M
C Điểm Q
D Điểm N
- Câu 11 : Dòng điện xoay chiều chạy qua một mạch điện có biểu thức \(i = 2\cos 100\pi t\)A. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là
A \(2\sqrt 2 \)
B \(\sqrt 2 \)
C \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
D 2
- Câu 12 : Một con lắc đơn chiều dài l, đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\). Chu kỳ của con lắc được tính bởi công thức nào
A \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)
B \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)
C \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
D \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
- Câu 13 : Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số
A nguyên lần nửa bước sóng
B lẻ lần một phần tư bước sóng
C nguyên lần bước sóng
D nửa nguyên lần bước sóng.
- Câu 14 : Tần số dao động của con lắc lò xo được tính bởi công thức nào ?
A \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
B \(f = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
C \(f = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
D \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
- Câu 15 : Một chiếc kèn sacxo và một chiếc sáo cùng phát ra một nốt La. Người ta phân biệt được âm của hai loại nhạc cụ trên là nhờ vào đặc trưng nào của âm ?
A Âm sắc
B Độ cao
C Tần số
D Độ to
- Câu 16 : Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là \({N_1}\), số vòng dây của cuộn thứ cấp là \({N_2}\). Dùng máy biến áp này để làm tăng điện áp hiệu dụng lên 5 lần thì tỉ số \(\frac{{{N_{ 1}}}}{{{N_2}}}\) phải bằng
A 5
B 0,04
C 0,2
D 25
- Câu 17 : Điện năng phát ra từ nhà máy phát điện có công suất P, được truyền đến nơi tiêu thụ trên một đường dây có điện trở tổng cộng là r. Điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Coi hệ số công suất bằng 1. Công suất tỏa nhiệt trên đường dây tải điện được tính bởi công thức
A \(r\frac{P}{U}\)
B \(r\frac{{{U^2}}}{P}\)
C \(r\frac{{{U^2}}}{{{P^2}}}\)
D \(r\frac{{{P^2}}}{{{U^2}}}\)
- Câu 18 : Một vật dao động điều hòa trên trục \(Ox\) với phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Tần số dao động của vật được tính bởi công thức
A \(\frac{A}{\omega }\)
B \(\omega A\)
C \(\frac{{2\pi }}{\omega }\)
D \(\frac{\omega }{{2\pi }}\)
- Câu 19 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện R, L, C nối tiếp. Biết \(R = 160\)Ω ; \({Z_L} = 50\)Ω; \({Z_C} = 170\)Ω. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A 40 Ω
B 380 Ω
C 272 Ω
D 200 Ω
- Câu 20 : Tần số góc riêng của một hệ dao động là \(\omega \). Người ta cưỡng bức hệ dao động bằng ngoại lực tuần hoàn có biểu thức \(F = {F_0}\cos \Omega t\). Trong đó \(\Omega \) dương. Tìm điều kiện để biên độ dao động cưỡng bức của hệ đạt giá trị cực đại
A \(\Omega = \frac{2}{\omega }\)
B \(\Omega = \omega \)
C \(\Omega = \frac{\omega }{2}\)
D \(\Omega = \frac{1}{\omega }\)
- Câu 21 : Dao động của vật là tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động thứ nhất có \({A_1} = 5\)cm, dao động thứ hai có \({A_2} = 10\)cm và lệch pha một góc \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi }}{3}\) so với dao động thứ nhất. Tìm biên độ dao động tổng hợp \(A\)?
A 5 cm
B \(5\sqrt 3 \)cm
C \(5\sqrt 7 \)cm
D 15 cm
- Câu 22 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn dao động cùng pha, điểm M nằm trong vùng gặp nhau của hai sóng có biên độ dao động cực đại. Hiệu đường đi \(\Delta d\) từ M đến hai nguồn và bước sóng \(\lambda \) quan hệ thế nào với nhau ?
A \(\Delta d\) bằng một số nguyên lần \(\frac{\lambda }{2}\)
B \(\Delta d\) bằng một số nửa nguyên lần \(\lambda \)
C \(\Delta d\) bằng một số nguyên lần \(\lambda \)
D \(\Delta d\) bằng một số nửa nguyên lần \(\frac{\lambda }{2}\)
- Câu 23 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình \(x = 10\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. Tính gia tốc cực đại của vật
A 25 m/s2
B \(2,5\pi \)m/s2
C \(5\pi \)m/s2
D 0,5 m/s2
- Câu 24 : Trong dao động tắt dần, đại lượng nào sau đây có giá trị giảm dần theo thời gian
A Li độ
B Chu kỳ
C Biên độ
D Tốc độ
- Câu 25 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Dao động thứ nhất có biên độ \({A_1}\), dao động thứ hai có biên độ \({A_2}\) và ngược pha với dao động thứ nhất. Biên độ dao động tổng hợp của vật được xác định bởi công thức nào?
A \(\frac{{\left| {{A_1} - {A_2}} \right|}}{2}\)
B \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right|\)
C \(\frac{{{A_1} + {A_2}}}{2}\)
D \({A_1} + {A_2}\)
- Câu 26 : Một con lắc đơn chiều dài \(l = 0,5\) m đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 9,8\) m/s2. Tần số dao động của con lắc là
A \(f = 0,70\) Hz
B \(f = 0,32\)Hz
C \(f = 1,40\)Hz
D \(f = 3,14\)Hz
- Câu 27 : Cho các phần tử: điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C. Đoạn mạch xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất bằng không ?
A R, L, C nối tiếp
B L, R nối tiếp
C L, C nối tiếp
D C, R nối tiếp
- Câu 28 : Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100\(\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 0,6366\)H và tụ điện có điện dung C thay đổi. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung C của tụ điện tới giá trị bằng bao nhiêu ?
A 63,6 µF
B 16,4 µF
C 15,4 µF
D 15,9 µF
- Câu 29 : Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng cách vị trí cân bằng một đoạn 1,5 cm thì có tốc độ 40 cm/s. Tìm biên độ dao động của vật
A 4,0 cm
B 2,5 cm
C 2,0 cm
D 3,5 cm
- Câu 30 : Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi. Hình bên là ảnh của sợi dây tại hai thời điểm \({t_1}\) và \({t_2}\). Với A điểm nút, G là điểm bụng. Khoảng cách từ A đến vị trí cân bằng của G là 75 cm. Tần số sóng là 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu?
A 60 m/s
B 24 m/s
C 40 m/s
D 48 m/s
- Câu 31 : Một vật dao động điều hòa trên trục \(Ox\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tốc độ dao động cực đại của vật
A 80 cm/s
B 0,08 m/s
C 0,04 m/s
D 40 cm/s
- Câu 32 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U = 120\)V và tần số \(f = 60\)Hz vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm có \(R = 30\)Ω; \(L = \frac{5}{{6\pi }}\)H; \(C = \frac{1}{{7200\pi }}\)F. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu ?
A 420,1 W
B 480,0 W
C 288,0 W
D 172,8 W
- Câu 33 : Đặt một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz, có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu đoạn mạch thì dòng điện qua mạch trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp ở hai đầu mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 4,4 A. Biết đoạn mạch chỉ chứa một phần tử. Phần tử này là
A Cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{{2\pi }}\) H
B Điện trở có giá trị 50 Ω
C Tụ điện có điện dung \(\frac{1}{{5000\pi }}\) F
D Cuộn dây có điện trở 50 Ω
- Câu 34 : Một sóng hình sin lan truyền trong một môi trường dọc theo trục \(Ox\) với phương trình là \(u = 6\cos \left( {20\pi t - 2\pi x} \right)\)cm. Trong đó t tính bằng giây và x tính bằng m. Tìm tốc độ truyền sóng
A \(1,2\pi \) m/s
B 40 m/s
C 10 m/s
D \(0,12\pi \)m/s
- Câu 35 : Để đo gia tốc trọng trường tại một nơi trên Trái Đất, người ta dùng một con lắc đơn có chiều dài l, Cho con lắc dao động với biên độ nhỏ quanh vị trí cân bằng rồi đo khoảng thời gian \(\Delta t\) của con lắc thực hiên N dao động. Tìm biểu thức tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm theo các đại lượng trên
A \(g = \frac{{4{\pi ^2}l\Delta {t^2}}}{{{N^2}}}\)
B \(g = \frac{{2\pi lN}}{{\Delta t}}\)
C \(g = \frac{{4{\pi ^2}l{N^2}}}{{\Delta {t^2}}}\)
D \(g = \frac{{l{N^2}}}{{4{\pi ^2}\Delta {t^2}}}\)
- Câu 36 : Một sóng hình sin lan truyền trong một môi trường theo chiều dương trục \(Ox\) với tần số 20 Hz và biên độ 10 mm. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. M và N là hai điểm trên trục \(Ox\) có tọa độ lần lượt là \({x_M} = 6\)cm và \({x_N} = 20\)cm. Tại thời điểm \({t_1}\) điểm M có li độ \({u_M} = 5\) mm và có vận tốc dương. Tìm tốc độ của điểm N tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + 0,16\)s.
A 1257 mm/s
B 1195 mm/s
C 1088 mm/s
D 628 mm/s
- Câu 37 : Hai chất điểm \({M_1}\) và \({M_2}\) đang dao động điều hòa cùng chu kỳ \(T = 0,4\pi \) s và cùng biên độ \(A = 2\) cm trên hai trục song song. Trên \({M_1}\) có đặt một cảm biến để đo tốc độ của \({M_2}\) đối với \({M_1}\). Số chỉ cực đại của cảm biến là \(10\sqrt 3 \)cm/s. Khi số chỉ cảm biến bằng 0, tốc độ của mỗi chất điểm là bao nhiêu?
A 5,0 cm/s
B \(5\sqrt 3 \) cm/s
C 0
D 10 cm/s
- Câu 38 : Một con lắc đơn dài 2,0 m có vật nặng khối lượng 500 g đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do 10 m/s2. Khi động năng của vật là 4,5 mJ thì độ lớn của lực kéo về là 0,20 N. Khi động năng của vật là 8 mJ thì độ lớn của lực kéo về là bao nhiêu?
A 0,15 N
B 2 N
C 0 N
D 1 N
- Câu 39 : Đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp với đoạn MB. Đoạn AM chỉ có điện trở \(R = 100\sqrt 3 \)Ω và đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung \(C = \frac{{100}}{\pi }\)µF. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \({U_{AB}} = 240\)V và tần số 50 Hz. Khi điện áp \({u_{AM}} = 60\sqrt 6 \) V và đang tăng thì điện áp tức thời uMBbằng bao nhiêu?
A \( - 60\sqrt 2 \)V
B 2 V
C \(6\sqrt 6 \)V
D –2 V
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất