- Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển đ...
-   Câu 1 :  Vũ trụ là:     A Khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh B Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà C Khoảng không gian xác định chứa các thiên hà D Khoảng không gian xác định chứa các hành tinh 
-   Câu 2 :  Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm cùng với:              A 8 hành tinh, các vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà B 9 hành tinh cùng các vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các chất khí C 8 hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí D Tập hợp của các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà 
-   Câu 3 :  Các hành tinh trong hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ:         A Tây sang Đông B Đông sang Tây C Bắc đến Nam D Nam đến Bắc 
-   Câu 4 :  Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời:           A Thứ nhất B Thứ hai C Thứ ba D Thứ tư 
-   Câu 5 :  Trái Đất có sự sống vì:  A Có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời B Trái Đất tự quay quanh trục C Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời D Trái Đất có dạng hình cầu 
-   Câu 6 :  Hệ quả nào sau đây không phải là hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất  A Ngày đêm luân phiên B Các mùa trong năm C Giờ trên Trái Đất D Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể 
-   Câu 7 :  Đường kinh tuyến đổ ngày đi qua:        A Ấn Độ Dương B Đại Tây Dương C Châu Đại Dương D Thái Bình Dương 
-   Câu 8 :  Khi đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến đổi ngày, cần:  A Tăng thêm 1 ngày lịch B Lùi lại 1 ngày lịch C Tăng thêm 2 ngày lịch D Lùi lại 2 ngày lịch 
-   Câu 9 :  Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là:           A Vòng cực B Chí tuyến C Xích đạo D Hai cực 
-   Câu 10 :  Giờ địa phương được xác định dựa vào:             A Chuyển động của Trái Đất B Vị trí của Mặt Trăng C Giờ ở kinh tuyến 0o D Độ cao của Mặt Trời so với đường chân trời 
-   Câu 11 :  Phát biểu nào sau đây đúng với Trái Đất trong hệ Mặt Trời:  A Trái Đất quay quanh trục sau đó chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời B Trái đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, sau đó tự quay quanh trục C Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời D Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục và tự quay xung quanh Mặt Trời 
-   Câu 12 :  Trên Trái Đất có1 nửa là ngày và và 1 nửa đêm là nhờ vào:  A Trái Đất tự phát sáng một nửa, còn một nửa không tự phát sáng. B Trái Đất hình khối cầu quay xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng C Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ, Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất D Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng 
-   Câu 13 :  Múi giờ có đường chuyển ngày quốc tế chạy qua là múi giờ số:              A 9 B 10 C 11 D 12 
-   Câu 14 :  Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?              A Xích đạo và cực Bắc B Cực Bắc và cực Nam C Cực Bắc và chí tuyến D Xích đạo và cực Nam 
-   Câu 15 :  Ý nào sau đây đúng khi nói về hệ Mặt Trời:  A Trong hệ Mặt Trời, chỉ có Mặt Trời có khả năng tự phát sáng B Trong hệ Mặt Trời, các thiên thể đều tự phát sáng trừ Trái Đất C Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất nhận ánh sáng từ Mặt Trời và Mặt Trăng D Tất cả các thiên thể trong hệ Mặt Trời đều không tự phát sáng, chỉ nhận ánh sáng từ vũ trụ. 
-   Câu 16 :  Bề mặt Trái Đất luôn có 1 nửa là ngày 1 nửa là đêm nguyên nhân là do:  A Trái Đất tự quay quanh trục B Trục Trái Đất luôn nghiêng không đổi phương trong suốt quá trình chuyển động C Trái Đất có dạng hình khối cầu D Trái Đất thực hiện đồng thời cả 2 chuyển động. 
-   Câu 17 :  Ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ thấy độ cao Mặt Trời khác nhau nên có giờ khác nhau, nguyên nhân là do:   A Trái Đất tự quay quanh trục B Trái Đất luôn nghiêng C Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời D Trái Đất có dạng hình khối cầu 
-   Câu 18 :  Bề mặt Trái Đất được chia ra là  A 12 múi giờ, mỗi múi rộng 15o kinh tuyến B 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến C 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến D 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến 
-   Câu 19 :  Nguyên nhân nào sau đây không sinh ra lực Coriolit:  A Trái Đất tự quay quanh trục B Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông C Vận tốc dài ở các vĩ tuyến khác nhau do Trái Đất hình cầu D Do chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời 
-   Câu 20 :  Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo:  A Biên giới quốc gia B Vị trí của thủ đô C Kinh tuyến giữa D Điểm cực Đông 
-   Câu 21 :  Lí do nào sau đây làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua lục địa:  A Để cho mỗi nước không có 2 ngày lịch trong cùng một thời gian B Để cho mỗi nước không có 2 giờ khác nhau trong cùng một lúc C Để cho mỗi quốc gia có cùng chung một ngày lịch ở 2 địa điểm D Để cho mỗi quốc gia có 2 ngày lịch ở cùng một thời gian. 
-   Câu 22 :  Liên bang Nga sử dụng tới 11 múi giờ khác nhau, nguyên nhân là do:  A Lãnh thổ trải rộng theo chiều ngang B Nằm ở bán cầu Bắc C Có nhiều dân tộc khác nhau D Có đường biên giới quốc gia kéo dài 
-   Câu 23 :  Trên bề mặt Trái Đất, vật thể bị lệch hướng chuyển động là do  A Sức hút của Trái Đất B Lực Coriolit tác động C Trái Đất tự quay D Sức hút của Mặt Trời 
-   Câu 24 :  Lực Coriolit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất:  A Giảm tốc độ B Tăng tốc độ C Chuyển động ngược hướng D Bị lệch hướng chuyển động 
-   Câu 25 :  Khi giờ GMT là 0 giờ thì Hà Nội đang là:  A 5 giờ B 6 giờ C 7 giờ D 8 giờ 
-   Câu 26 :  Khi giờ GMT đang là 23 giờ ngày 4/7 thì ở Hà Nội đang là:   A 6 giờ ngày 4/7 B 6 giờ ngày 5/7 C 7 giờ ngày 4/7 D 7 giờ ngày 5/7 
-   Câu 27 :  Nơi nào trên thế giới đón giao thừa sớm nhất:  A Thủ đô Luân Đôn của nước Anh. B Các quốc gia nằm ở Tây bán cầu C Các quốc gia nằm ở Đông bán cầu D Các quốc gia nằm ở bán cầu đông, dọc theo kinh tuyến đổi ngày 
-   Câu 28 :  Theo quy định, những người sống ở múi giờ nào sẽ chuyển sang một ngày mới đầu tiên trên Trái Đất:  A Múi giờ số 0 B Múi giờ số 6 C Múi giờ số 12 D Múi giờ số 18 
-   Câu 29 :  Bề mặt Trái Đất được chia ra làm:  A 12 múi giờ, mỗi múi rộng 15o kinh tuyến B 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến C 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến D 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến 
-   Câu 30 :  Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch hướng chuyển động là do:  A Sức hút của Trái Đất B Lực Coriolit tác động C Trái Đất tự quay D Sức hút của Mặt Trời 
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
