Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đường lối cải cách kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
A Mở rộng quan hệ đối ngoại.
B Tiến hành cải cách và mở cửa.
C Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
- Câu 2 : Nhận xét như thế nào về vị trí của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945- 1973?
A Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B Trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất trên thế giới.
C Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.
D Một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
- Câu 3 : Nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.
B con người được coi là vốn quý nhất.
C áp dụng các thành tựu khoa học.
D chi phí cho quốc phòng thấp.
- Câu 4 : Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mỹ Latinh được mệnh danh là
A “Lục địa bùng cháy”
B “Lục địa mới trỗi dậy”
C “Lục địa ngủ kĩ”
D “Lục địa mới thức dậy”
- Câu 5 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần?
A Ban Thư kí.
B Đại hội đồng.
C Hội đồng Bảo an.
D Hội đồng Quản thác.
- Câu 6 : Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai,tại Hội nghị Ianta ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Câu 7 : Yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
- Câu 8 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?
A Đứng thứ hai.
B Đứng thứ ba.
C Đứng thứ nhất.
D Đứng thứ tư.
- Câu 9 : Trong nửa đầu những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm nổi tiếng nào của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản?
A Nhật kí trong tù.
B Cương lĩnh chính trị.
C Bản án chế độ thực dân Pháp.
D Đường Kách Mệnh
- Câu 10 : Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân
B Tạo ra mối liên hệ giữa công nhân với nông dân
C Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
D Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản
- Câu 11 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
C thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
- Câu 12 : Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam vì
A đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
B có tinh thần đấu tranh quyết liệt, có quy mô rộng lớn.
C đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi kinh tế.
D có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.
- Câu 13 : Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là gì?
A Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
- Câu 14 : Hành động nào của thực dân Pháp chứng tỏ chúng chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
A Gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu ở thủ đô.
B Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C Thành lập đạo quân viễn chinh, cử Đắcgiăngliơ làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương.
D Xả súng vào đoàn mít tinh mừng “Ngày Độc lập” của nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn.
- Câu 15 : Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do
A Giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
B Chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
C Bị thực dân Pháp khủng bố, đàn áp dã man.
D Hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.
- Câu 16 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông Dương?
A Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
B Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
D Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
- Câu 17 : Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939- 1945 có đặc điểm gì?
A Từ đồng bằng tiến về các thành thị.
B Từ thành thị phát triển về đồng bằng.
C Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
D Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược
- Câu 18 : Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX là thuộc giai cấp
A tư sản.
B Nông dân.
C Công nhân.
D Tiểu tư sản – trí thức
- Câu 19 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cương lĩnh
A kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp, đúng đắn, sáng tạo.
C cách mạng dân tộc, dân chủ đúng đắn, sáng tạo.
D giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
- Câu 20 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ.
B Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ.
C Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo.
D Chứng tỏ phong trào cách mạng Việt Nam ngả hẳn sang khuynh hướng vô sản.
- Câu 21 : Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thành công những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A Trung Hoa Dân quốc.
B Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh
C Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D Đế quốc Anh và thực dân Pháp.
- Câu 22 : Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích đưa hội viên
A vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn ,cùng ở, cùng làm với công nhân.
B về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê - nin vào phong trào công nhân.
C về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
D vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt và lao động với công nhân đểtuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
- Câu 23 : Dưới đây là những tên gọi của lực lượng vũ trang Việt Nam 1) Quân đội Quốc gia Việt Nam; 2)Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân; 3)Vệ quốc đoàn; 4) Việt Nam giải phóng quân.Hãy sắp xếp sự ra đời của các lực lượng vũ trang trên theo đúng trình tự thời gian.
A 4,2,3,1
B 3,4,2,1
C 2,4,3,1
D 3,2,1,4
- Câu 24 : Nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương đã được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định như thế nào?
A Chống phát xít đòi tự do, dân chủ
B Chống đế quốc, phát xít đòi dân chủ
C Chống đế quốc và chống phong kiến
D Chống phong kiến và chống đế quốc
- Câu 25 : Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (năm 1945) của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp- Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “ đánh đuổi phát xít Nhật”
B Nhận định điều kiện tổng khỏi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa
C Bản chỉ thị nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
D Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương
- Câu 26 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A hạn chế phát triển công nghiệp nặng
B đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn
C chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp
D đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải
- Câu 27 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam khác nhau căn bản về việc xác định
A nhiệm vụ và vị trí của cách mạng.
B lực lượng và vị trí của cách mạng.
C nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.
D vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng.
- Câu 28 : Chuyển biến quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
B trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
C từ những nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các quốc gia độc lập.
D trở thành khu vực năng động và phát triển nhất thế giới.
- Câu 29 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã phá vỡ thế bao vây của thực dân Pháp, mở đường liên lạc với bên ngoài?
A Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B Biên giới thu- đông năm 1950.
C Đông – Xuân 1953- 1954.
D Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 30 : Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế?
A Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.
B Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực- hai phe.
C Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.
D Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới
- Câu 31 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng .
C Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 32 : Sách lược của chính quyền cách mạng đối phó với thực dân Pháp sau khi Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp là
A Cầm súng chiến đấu chống Pháp ngay khi chúng đặt chân tới Hà Nội.
B thực hiện “Hòa để tiến”, tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
C tổ chức nhân dân mít tinh, biểu tình để biểu dương lực lượng ngay khi Pháp kéo quân ra Hà Nội.
D tiếp tục nhân nhượng cho Chính phủ Trung Hoa Dân quốc thêm một số quyền lợi để kéo dài thời gian không cho quân Pháp ra Bắc.
- Câu 33 : Phong trào công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919- 1930?
A Quan trọng
B Lãnh đạo.
C Tiên phong.
D Thúc đẩy
- Câu 34 : Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là
A những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải ký kết các hiệp định với ta.
B những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải rút quân về nước.
C những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải kết thúc cuộc chiến tranh.
D những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
- Câu 35 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình hình miền Bắc nước ta?
A Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
C Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 36 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C Đưa CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
- Câu 37 : Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965.
A hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
B đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
D đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt Nam.
- Câu 38 : Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
B Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
C Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
- Câu 39 : Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện là
A hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
B đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viên cho miền Nam, góp phần quyết định đánh bại các kế hoạch chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
C bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
D phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ.
- Câu 40 : Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì?
A Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
C Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
D Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12