Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
B tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Câu 2 : Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
- Câu 3 : Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là:
A cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
B đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
- Câu 4 : Mục tiêu của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A chống lại sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
C liên minh với các nước tư bản chủ nghĩa chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
- Câu 5 : Cho dữ liệu sau: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ………) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về ……….. Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có …… của thế giới.Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A Hàn Quốc ……. địa - chính trị và kinh tế ………. Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B Trung Quốc ……… địa – chính trị ……… trung tâm vũ trụ
C Nhật Bản ……… địa - chính trị ………. trung tâm kinh tế-khoa học lớn
D Nhật Bản ………... địa – chính trị ………… trung tâm kinh tế-tài chính lớn
- Câu 6 : Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định các nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
A tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
C không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 7 : Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là:
A tìm ra “Bản đồ gen người”.
B chế tạo bom nguyên tử.
C sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi.
D tạo ra phương pháp sinh sản vô tính.
- Câu 8 : Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là
A thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
- Câu 9 : Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì:
A giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
B không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
- Câu 10 : Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm 1930 vì
A sự chỉ đạo Quốc tế cộng sản.
B các tổ chức Cộng sản hoạt động chia rẽ công kích lẫn nhau.
C sự phát triển của phong trào công nhân.
D đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
- Câu 11 : Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941 là
A thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
- Câu 12 : Cho các dữ liệu sau:Nối thời gian (cột I) với kẻ thù (cột II) đã được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định từtháng 7 – 1936 đến tháng 3 – 1945.
A 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.
B 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c.
C 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a.
D 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.
- Câu 13 : Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I đã họp và thống nhất:
A phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
B cho in và lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
C vận động nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”.
D kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
- Câu 14 : Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ Chính trị Trung ương Đảng?
A Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
C Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D Tạo điều kiện giúp Bắc Lào giải phóng.
- Câu 15 : Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19 – 12 – 1946)?
A Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy,cắt điện toàn thành phố.
D Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
- Câu 16 : Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng tại Vạn Phúc (Hà Đông) đã có quyết định gì?
A Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
B Phát động cả nước kháng chiến
C Kí với Pháp bản tạm ước
D Ra chỉ thị “toàn dân kháng chiến”
- Câu 17 : Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không phải là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế, vì
A Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng
- Câu 18 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947 được xây dựng dựa trên cơ sở của những văn kiện lị ch sử nào?
A Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”.
B Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu g ọi toàn quốc kháng chiến”.
C Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu g ọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
D “Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Câu 19 : Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân ta là
A Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
- Câu 20 : Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một th ắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân dân ta là nhận đị nh chính xác, vì:
A Mĩ tôn trọng các quy ền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuy ển cử tự do trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
- Câu 21 : Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
B Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đ ấu tranh vũ trang và dân vận.
C Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
- Câu 22 : Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A Thắng lợi c ủa nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại l ần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.
B Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
- Câu 23 : Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn
- Câu 24 : Ý nào dưới đây là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía Đông châu Á.
B Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
- Câu 25 : Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A chính trị, quân sự và kinh tế.
B sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc – Mĩ và Liên Xô.
C chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
- Câu 26 : Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là:
A độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B chống đế quốc, chống phong kiến.
C hòa bình, độc lập, thống nhất.
D tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 27 : Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì?
A Lí luận Mác - Lênin.
B Lí luận đấu tranh giai cấp.
C Lí luận cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D Lí luận giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
- Câu 28 : Từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc.
B Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.
- Câu 29 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần làm xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954–1975).
B Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
D Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
- Câu 30 : Cho dữ liệu sau: 1). Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước;2). Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội;3). Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn;4). Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.Hãy sắp xếp thời gian, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A 3-4-1-2.
B 4-3-1-2.
C 3-1-2-4.
D 4-2-1-3.
- Câu 31 : Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần vào xóa bỏchủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới ?
A Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Mĩ (1975).
C Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
D Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
- Câu 32 : Cho các dữ liệu sau:Nối thời gian (cột I) với ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh (Cột II).
A 1 – b, 2 – a, 3 – c.
B 1 – b, 2 – c, 3 – a.
C 1 – c, 2 – a, 3 – b.
D 1 – a, 2 – c, 3 – b.
- Câu 33 : Cho đoạn tư liệu sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nh ất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất…”. (Trích Thư của Chủ t ịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Vi ệt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21- 12-1946).Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp:
A Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp nhiều gian khổ nhưng nhân dân ta sẽ quyết đấu tranh đến cùng
- Câu 34 : Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
- Câu 35 : Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa ,Việt Nam cần phải
A nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
B đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C tận dụng nguồn vốn và kỹ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
D tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật của thế giới.
- Câu 36 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là:
A đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
B đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
C lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
- Câu 37 : Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là
A Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945.
B Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh tháng 5-1945.
C nước Nhật bị Mĩ ném bom nguyên tử ngày 6 và ngày 9-8-1945.
D Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện ngày 15-8-1945.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12