đề kiểm tra 1 tiết kỳ I đề 1 - Có lời giải chi tiế...
- Câu 1 : Trường hợp nào sau đây tốc độ trung bình và vận tốc tức thời của vật có giá trị như nhau?
A Vật chuyển động nhanh dần đều.
B Vật chuyển động chậm dần đều.
C Vật chuyển động thẳng đều.
D Vật chuyển động trên một đường tròn.
- Câu 2 : Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 =3t1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật lúc chạm đất v2/v1 là
A 1/9
B 3
C 9
D 1/3
- Câu 3 : Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là
A Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B Đường thẳng song song với trục thời gian.
C Đường thẳng song song với trục vận tốc.
D Đường thẳng có hệ số góc bằng 1.
- Câu 4 : Lúc 6h sáng, xe thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc không đổi là 36km/h. Cùng lúc đó, xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc không đổi là 12km/h, biết AB = 36km. Hai xe gặp nhau lúc:
A 6h30min.
B 6h45min.
C 7h
D 7h15min.
- Câu 5 : Chọn phát biểu sai: Chuyển động thẳng biến đổi đều
A có gia tốc không đổi
B có vận tốc thay đổi đều đặn.
C gồm chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.
D có tọa độ thay đổi đều đặn.
- Câu 6 : Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: x = 40 + 10t – 0,25t2 (m,s). Lúc t = 0:
A Vật đang ở m thứ 40, chuyển động ngược chiều dương với gia tốc 0,25m/s2.
B Vật có vận tốc 10m/s, chuyển động thẳng nhanh dần đều, ngược chiều dương với gia tốc 0,5m/s2.
C Vật đang ở m thứ 40, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2.
D Vật đang chuyển động qua điểm có tọa độ 40m, chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc đầu là 10m/s
- Câu 7 : Một khí cầu đang chuyển động đều theo phương thẳng đứng hướng lên thì làm rơi một vật nặng ra ngoài. Bỏ qua lực cản không khí thì sau khi rời khỏi khí cầu vật nặng
A Rơi tự do.
B Chuyển động lúc đầu là chậm dần đều sau đó là nhanh dần đều.
C Chuyển động đều.
D Bị hút theo khí cầu nên không thể rơi xuống đất.
- Câu 8 : Một quả bóng được ném theophương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s từ độ cao 45m và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A 30m
B 45m
C 60m
D 90m
- Câu 9 : Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là:
A 0,25s
B 0,35s
C 0,5s
D 0,125s
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do