Trắc nghiệm vật lý 10 bài 38: Sự chuyển thể của cá...
- Câu 1 : Điều nào sau đây không đúng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.
B. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. Sự ngưng tụ là quá trinh chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
- Câu 2 : Khi một chất lỏng bị "bay hơi" thì điểu nào sau đây không đúng?
A. Số phân tử hơi bị hút vào trong chất lỏng ít hơn số phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng
B. Nhiệt độ của khối chất lỏng giảm
C. Sự bay hơi chỉ xảy ra ở bề mặt của chất lỏng
D. Chỉ có các phân tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng thành phân tử hơi.
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tốc độ bay hơi của một lượng chất lỏng
A. không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
B. càng lớn nếu nhiệt độ chất lỏng càng cao.
C. càng lớn nếu diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn.
D. phụ thuộc vào áp suất của khí (hay hơi) trên bề mặt chất lỏng.
- Câu 4 : Một chất hơi đạt trạng thái "hơi bão hòa" thì
A. ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi là như nhau với mọi chất
B. khi thể tích giảm, áp suất hơi tăng.
C. áp suất hơi không phụ thuộc vào nhiệt độ hơi.
D. tốc độ ngưng tụ bằng tốc độ bay hơi.
- Câu 5 : Trong thời gian sôi của một chất lỏng, ở áp suất chuẩn,
A. chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bên trong chất lỏng.
B. nhiệt độ của chất lỏng không đổi.
C. chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở trên bề mặt chất lỏng.
D. nhiệt độ của chất lỏng tăng.
- Câu 6 : Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.${10}^{6}$ J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có m' = 100 g nước hóa thành hơi là
A. 690 J
B. 230 J.
C. 460 J
D. 320 J
- Câu 7 : Lấy 0,01kg hơi nước ở 1000C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,50C. nhiệt độ cuối cùng là 400C, cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
A. ${L}{=}{3}{,}{6}{.}{10}^{5}{J}{/}{k}{g}$
B. ${L}{=}{5}{,}{4}{.}{10}^{6}{J}{/}{k}{g}$
C. ${L}{=}{2}{,}{3}{.}{10}^{6}{J}{/}{k}{g}$
D. ${L}{=}{4}{,}{8}{.}{10}^{5}{J}{/}{k}{g}$
- Câu 8 : 100g nước ở nhiệt độ 200C đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 800C. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg, nhiệt dung riêng của sắt 460J/kg.K, nhiệt dung riêecirc;ng của nhôm 880J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước 2,26.106J/kg.
A. ${t}{=}{1800}{°}{C}$
B. ${t}{=}{890}{°}{C}$
C. ${t}{=}{1000}{°}{C}$
D. ${t}{=}{998}{°}{C}$
- Câu 9 : Nhiệt lượng cần thiết để một vật từ trạng thái rắn hóa hơi hoàn toàn:
A. ${Q}{=}{m}{c}{∆}{t}{+}{λ}{m}{+}{L}{m}$
B. ${Q}{=}{m}{c}{∆}{t}{-}{λ}{m}{+}{L}{m}$
C. ${Q}{=}{m}{c}{∆}{t}{+}{λ}{m}{-}{L}{m}$
D. ${Q}{=}{m}{c}{∆}{t}{-}{λ}{m}{-}{L}{m}$
- Câu 10 : Ở trạng thái cân bằng nhiệt, ta có:
A. ${Q}_{{{t}{o}{a}}}{≠}{Q}_{{{t}{h}{u}}}$
B. ${Q}_{{{t}{o}{a}}}{
C. ${Q}_{{{t}{o}{a}}}{>}{Q}_{{{t}{h}{u}}}$
D. ${Q}_{{{t}{o}{a}}}{=}{Q}_{{{t}{h}{u}}}$
- Câu 11 : 2kg nước đá ở nhiệt độ 00C cần nhiệt lượng cung cấp là bao nhiêu để chuyển lên nhiệt độ 600C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.K
A. Q = 1184kJ
B. Q = 688,4J
C. Q = 546,6kJ
D. Q = 546,5J
- Câu 12 : Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước ở 0oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2090J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,4.105J/kg.
A. ${Q}{=}{214689}{J}$
B. ${Q}{=}{1805400}{J}$
C. ${Q}{=}{1804500}{J}$
D. ${Q}{=}{218450}{J}$
- Câu 13 : Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25oC chuyển thành hơi ở 100oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
A. ${Q}{=}{34125}{k}{J}$
B. ${Q}{=}{26513}{k}{J}$
C. ${Q}{=}{22890}{k}{J}$
D. ${Q}{=}{26135}{k}{J}$
- Câu 14 : Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2kg nước đá ở -20oC tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước ${4}{,}{18}{.}{10}^{3}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
A. ${Q}{=}{318}{,}{56}{k}{J}$
B. ${Q}{=}{619}{,}{96}{k}{J}$
C. ${Q}{=}{539}{,}{98}{k}{J}$
D. ${Q}{=}{423}{,}{96}{k}{J}$
- Câu 15 : Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy và đông đặc:
A. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự đông đặc
B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự đông đặc
C. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
D. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể rắn gọi là sự đông đặc
- Câu 16 : Biểu thức nào sau đây là biểu thức của nhiệt nóng chảy
A. ${Q}{=}\dfrac{λ}{m}$
B. ${Q}{=}{λ}{m}$
C. ${Q}{=}\dfrac{m}{λ}$
D. ${Q}{=}{λ}^{m}$
- Câu 17 : Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?
A. Jun trên kilôgam độ (J/kg. độ)
B. Jun trên kilôgam (J/ kg)
C. Jun (J)
D. Jun trên độ (J/ độ)
- Câu 18 : Chọn phát biểu đúng về sự bay hơi và ngưng tụ:
A. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
B. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự ngưng tụ
C. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bên trong lòng chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
D. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất rắn gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể rắn gọi là sự ngưng tụ
- Câu 19 : Biểu thức nào sau đây là biểu thức của nhiệt hóa hơi:
A. ${Q}{=}{L}^{m}$
B. ${Q}{=}\dfrac{L}{m}$
C. ${Q}{=}\dfrac{m}{L}$
D. Q = Lm
- Câu 20 : Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 62,8.103 J/Kg.
A. Khối vàng sẽ toả ra nhiệt lượng 62,8.103 J khi nóng chảy hoàn toàn
B. Mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy
C. Khối vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103J để hoá lỏng
D. Mỗi Kg vàng toả ra nhiệt lượng 62,8.103J khi hoá lỏng hoàn toàn
- Câu 21 : Chọn phương án đúng về sự sôi:
A. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ không xác định và luôn đổi
B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng
C. Áp suất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng thấp
D. Dưới áp suất ngoài xác định, chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng lớn hơn áp suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng khối lỏng
- Câu 22 : Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào hay cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ ${t_1}$ sang nhiệt độ ${t_2}$:
A. ${Q}{=}{λ}{m}$
B. Q = Lm
C. ${Q}{=}{m}{c}\left({{{t}_{2}{-}{t}_{1}}}\right)$
D. $Q=\dfrac{mc}{\left({t_2}-{t_1}\right)}$
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do