Đề thi thử THPT QG môn Địa lí Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc -...
-   Câu 1 :  Các đồng bằng ven Thái Bình Dương của Hoa Kì có khí hậu  A cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. B ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. C ôn đới và nhiệt đới gió mùa. D cận nhiệt đới và ôn đới lục địa. 
-   Câu 2 :  Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do  A khối khí lạnh di chuyển qua biển. B khối khí lạnh di chuyển qua lục địa. C gió mùa mùa đông bị suy yếu. D ảnh hưởng của gió Tây Nam. 
-   Câu 3 :  Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do  A năng suất trong ngành nông nghiệp không cao. B ít được quan tâm phát triển. C diện tích đất nông nghiệp nhỏ. D nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. 
-   Câu 4 :  Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên nước ta có  A sinh vật đa dạng. B khí hậu ôn hoà, quanh năm mát mẻ. C khoáng sản phong phú. D đất đai rộng lớn. 
-   Câu 5 :  Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 1990 - 2004.Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004. B Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004. C Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004. D Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004. 
-   Câu 6 :  Cho bảng số liệu:NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH                                       (Đơn vị: 0C)Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lần lượt là A 12,50C và 3,20C. B 9,40C và 13,30C. C 3,20C và 12,50C. D 13,70C và 9,40C. 
-   Câu 7 :  Phát biểu nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta?  A Tăng nhiệt độ vào mùa hè. B Giảm nhiệt độ vào mùa đông. C Tăng biên độ nhiệt trung bình năm. D Khí hậu mang tính hải dương điều hòa hơn. 
-   Câu 8 :  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với những nước nào sau đây?  A Trung Quốc, Campuchia. B Lào, Campuchia. C Trung Quốc, Lào. D Philippin, Trung Quốc. 
-   Câu 9 :  Đặc điểm nào sau đây là của phần lớn các nước đang phát triển?  A GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều. B GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều. C Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI thấp, nợ nước ngoài nhiều. D GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI cao, nợ nước ngoài nhiều. 
-   Câu 10 :  Ở miền Tây Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc, bán hoang mạc chủ yếu là do  A có nhiều sơn nguyên xen kẽ các bồn địa. B ảnh hưởng của các dòng biển lạnh. C khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. D có nhiều dãy núi cao đồ sộ. 
-   Câu 11 :  Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng  A ôn đới gió mùa. B cận nhiệt đới gió mùa. C cận xích đạo gió mùa. D nhiệt đới gió mùa. 
-   Câu 12 :  Công cuộc Đổi mới của nước ta được manh nha từ năm  A 1986. B 1995. C 1979. D 1975. 
-   Câu 13 :  Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta là  A địa hình cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa. B có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. C gồm các khối núi và cao nguyên badan. D có các dãy núi hướng vòng cung. 
-   Câu 14 :  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm ở nước ta?  A Có sự phân hóa theo không gian. B Tăng dần từ Bắc vào Nam. C Cao trên 200C (trừ các vùng núi cao). D Giảm dần từ Bắc vào Nam. 
-   Câu 15 :  Cho bảng số liệu:GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 - 2010          (Nguồn tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2012, NXB ĐH Sư Phạm)Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất A Cột chồng. B Đường. C Kết hợp. D Cột ghép. 
-   Câu 16 :  Cho bảng số liệu:LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM                                                                             (Đơn vị: mm)Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A Hà Nội có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm luôn thấp nhất. B Hà Nội có lượng mưa thấp hơn TP. Hồ Chí Minh nhưng có lượng bốc hơi cao hơn. C Huế có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm luôn cao nhất. D TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất, cân bằng ẩm thấp nhất. 
-   Câu 17 :  Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta lớn là do  A gần xích đạo, không có mùa đông lạnh. B gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh. C gần chí tuyến, khí hậu ôn hòa. D gần xích đạo, khí hậu nóng quanh năm. 
-   Câu 18 :  Để hạn chế hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu, biện pháp quan trọng hàng đầu là giảm  A việc sử dụng phân bón hóa học. B lượng khí thải CO2 vào khí quyển. C các chất thải vào sông hồ. D các sự cố đắm tàu, tràn dầu. 
-   Câu 19 :  Cho câu thơ:                                           “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây                                           Bên nắng đốt, bên mưa quây”(Trích: Sợi nhớ sợi thương - Phan Huỳnh Điểu)Hãy cho biết lần lượt tên các loại gió ảnh hưởng tới thời tiết sườn Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn trong câu thơ trên?  A Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Nam. B Gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam. C Gió mùa Đông Nam và Tín phong bán cầu Bắc. D Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam. 
-   Câu 20 :  Tác động của gió phơn Tây Nam đến khí hậu nước ta là  A gây ra mưa vào thu đông cho khu vực Đông Trường Sơn. B tạo sự đối lập về khí hậu giữa Đông Bắc và Tây Bắc. C tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ. D gây ra mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. 
-   Câu 21 :  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi Tam Đảo có hướng nào sau đây?  A Đông - tây. B Tây bắc - đông nam C Đông bắc - tây nam. D Vòng cung. 
-   Câu 22 :  Thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa theo Đông - Tây chủ yếu do  A tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. B ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng các dãy núi. C ảnh hưởng của biển Đông và độ cao địa hình. D quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình. 
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)
