Kiểm tra học kì II - Vật Lí 7 (Đề số 1)
-   Câu 1 :  Chất nào sau đây là chất cách điện  A gỗ B đồng C nhôm D chì 
-   Câu 2 :  Muốn châm cứu cho bệnh nhân, người ta dựa vào tác dụng nào của dòng điện.  A Tác dụng nhiệt B Tác dụng sinh lý C Tác dụng hóa học D Tác dụng từ 
-   Câu 3 :  Chỉ làm việc với nguồn điện có hiệu điện thế dưới bao nhiêu Vôn?  A 100V B 220 V C 110 V D 40 V 
-   Câu 4 :  Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là  A Vôn kế B Cân C Ampe kế. D Nhiệt kế 
-   Câu 5 :  Sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì thấy lược nhiễm điện âm. Hỏi tóc nhiễm điện gì?  A Dương. B âm C Không nhiễm điện D Các phương án trên đều sai 
-   Câu 6 :  Kí hiệu này là kí hiệu của: A Dây dẫn. B công tắc C nguồn điện D bóng đèn 
-   Câu 7 :  Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một:
 A Hiệu điện thế B Cường độ dòng điện C Chất dẫn điện D Chất cách điện 
-   Câu 8 :  Chất nào sau đây là chất dẫn điện  A Gỗ B Thủy tinh. C Nhôm D Cao su 
-   Câu 9 :  Dụng cụ đo hiệu điện thế là
 A Nhiệt kế B Ampe kế. C Cân D Vôn kế 
-   Câu 10 :  Muốn mạ kền cho vỏ đèn pin, người ta dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
 A Tác dụng phát sáng B Tác dụng hóa học C Tác dụng nhiệt D Tác dụng từ 
-   Câu 11 :  Mắc song song hai bóng đèn Đ1 và Đ2 vào mạch điện. Am pe kế chỉ cường độ dòng điện trong mạch chính I = 0,5 A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2 = 0,3 A. Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:  A 0,8 A B 0,3 A C 0,2 A D 1,2 A 
-   Câu 12 :  Đơn vị đo hiệu điện thế
 A Vôn B Ampe C Niu-tơn D mét 
-   Câu 13 :  Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trên bóng đèn có ghi con số 220V trong thông tin dưới đây, thông tin nào là phù hợp nhất?  A 220V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn điện có thể sáng bình thường. B Được sử dụng bóng đèn điện nói trên với hiệu điện thế vượt quá giá trị 220V C Khi thường xuyên sử dụng bóng đèn điện với hiệu điện thế trên 220V thì nó sẽ rất bền. D Con số 220V không cần thiết phải ghi trên bóng đèn vì đèn dùng ở nguồn điện nào cũng sáng bình thường. 
-   Câu 14 :  Nêu cấu tạo của nguyên tử. Dòng điện có mấy tác dụng. Kể tên?  
-   Câu 15 :  Đổi các đơn vị saua. 3,2 A = …. mAb. 3000 V = …. kV  A a. 3,2 A = 32000 mA b. 3000 V = 30 kV B a. 3,2 A = 3200 mA b. 3000 V = 30 kV C a. 3,2 A = 320 mA b. 3000 V = 3 kV D a. 3,2 A = 3200 mA b. 3000 V = 3 kV 
-   Câu 16 :  Giải thích sự hình thành các hiện tượng : chớp, sấm, sét  
-   Câu 17 :  Mắc nối tiếp hai đèn Đ1 và Đ2 vào mạch điện có hiệu điện thế U = 12V; Am pe kế chỉ cường độ dòng điện trong mạch chính I = 0,5A, Vôn kế V1 chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U1 = 8 V.a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 và bóng đèn 2.b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2.  A a) I1 = I2 = 5 A b) U2 = 4V B a) I1 = I2 = 0,5 A b) U2 = 4V C a) I1 = I2 = 0,5 A b) U2 = 0,4V D a) I1 = I2 = 0,25 A b) U2 = 2V 
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 25 Hiệu điện thế
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 30 Tổng kết chương III Điện Học
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 2 Sự truyền ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 7 Gương cầu lồi
