Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 11 THPT Phan Ngọc Hiển -...
-   Câu 1 :  Từ 1994, Trung Quốc tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng vì đó là những ngành:  A có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân. B tạo động lực cho nền kinh tế đất nước đi lên. C có thể quay vòng vốn nhanh. D phù hợp với nguồn lao động đất nước rất dồi dào và giá nhân công rẻ 
-   Câu 2 :  Năm 2004, giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc lần lượt là 51,4% và 48,6%. Cán cân thương mại của Trung Quốc năm 2004 có đặc điểm:  A chưa có gì nổi bật. B nhập siêu. C mất cân đối xuất, nhập lớn. D xuất siêu. 
-   Câu 3 :  Trong các nước sau của khu vực Đông Nam Á, nước nào là nước công nghiệp mới (NICs):  A Bru-nây. B Cam-pu-chia C Thái Lan. D Xin-ga-po. 
-   Câu 4 :  Cho bảng số liệu:SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔICho biết giai đoạn 1950 – 2005 nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng bao nhiêu %? A 19,2%. B 14,2%. C 7,3% D 3,8%. 
-   Câu 5 :  Đâu không phải là biện pháp chính để Trung Quốc phát triển công nghiệp?  A Mở cửa, tăng cường hợp tác với nước ngoài. B Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông. C Đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị. D Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài. 
-   Câu 6 :  Ngành công nghiệp được coi là mũi nhọn của Nhật Bản là  A công nghiệp chế tạo máy. B công nghiệp sản xuất điện tử. C công nghiệp dệt, sợi vải các loại. D công nghiệp xây dựng và công trình công cộng. 
-   Câu 7 :  Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm nào sau đây?  A Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. B Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. C Gồm các dãy núi và cao nguyên xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. D Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa. 
-   Câu 8 :  Cho bảng số liệu:Diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc, thời kì 1985 - 2004 (Đơn vị: nghìn ha)Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A Diện tích trồng cao su tăng nhanh hơn so với diện tích trồng chè. B Diện tích trồng chè và cao su tăng liên tục qua các năm. C Diện tích trồng chè tăng chậm hơn so với diện tích trồng cao su. D Diện tích trồng cao su tăng nhưng không ổn định. 
-   Câu 9 :  Bốn đảo lớn ở Nhật Bản xếp theo thức tự từ Nam lên Bắc là  A Xi - cô - cư, Kiu - xiu, Hôn - su, Hô - cai - đô. B Kiu - xiu, Xi - cô - cư, Hôn - su, Hô - cai - đô. C Kiu - xiu, Xi – cô - cư, Hô - cai - đô, Hôn – su. D Xi - cô - cư, Kiu - xiu, Hô - cai - đô, Hôn - su. 
-   Câu 10 :  Cao su, cà phê, hồ tiêu, dừa được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm  A đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm trong khu vực. B khai thác triệt để diện tích đất nông nghiệp. C đáp ứng nhu cầu rất lớn của người dân ở khu vực. D đáp ứng nhu cầu rất lớn của thế giới. 
-   Câu 11 :  Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc đang có sự thay đổi theo hướng  A giảm tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây ăn quả. B giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả và cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp. C giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả. D giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây công nghiệp. 
-   Câu 12 :  Nhìn chung, khí hậu của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo khác nhau ở chỗ  A Khí hậu của Đông Nam Á lục địa có tính lục địa, khí hậu của Đông Nam Á biển đảo có tính hải dương. B Đông Nam Á lục địa nằm trong 1 đới khí hậu, Đông Nam Á biển đảo nằm trong 2 đới khí hậu. C Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, Đông Nam Á biển đảo có khí hậu xích đạo. D Khí hậu của Đông Nam Á lục địa có 1 mùa đông lạnh, Đông Nam Á biển đảo nóng quanh năm. 
-   Câu 13 :  Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc?  A Lao động cần cù, sáng tạo. B Phát minh ra chữ viết. C Đầu tư phát triển giáo dục D Có quá ít dân tộc. 
-   Câu 14 :  Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở các nước  A Thái Lan, Việt Nam, Philipine, Malaixia. B Thái Lan, Malaixia, Singapore, Việt Nam. C Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam. D Thái Lan, Malaixia, Việt Nam, Inđônêxia. 
-   Câu 15 :  Đông Nam Á nằm trong khu vực có khí hậu  A cận nhiệt gió mùa và cận xích đạo. B xích đạo và nhiệt đới gió mùa. C nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa D xích đạo và cận xích đạo. 
-   Câu 16 :  Nhật Bản là nước có tốc độ gia tăng dân số hằng năm  A thấp và đang tăng dần. B cao và đang giẩm dần. C thấp và đang giảm dần. D cao và đang tăng dần. 
-   Câu 17 :  Đông Nam Á tiếp giáp các đại dương là  A Bắc Băng Dương-Đại Tây Dương. B Thái Bình Dương-Ấn Độ Dương. C Thái Bình Dương-Bắc Băng Dương. D Thái Bình Dương-Đại Tây Dương. 
-   Câu 18 :  Cho bảng số liệu:Diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc, thời kì 1985 - 2004 (Đơn vị: nghìn ha)
 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc thời kì 1985 - 2004, biểu đồ thích hợp nhất làA đường B tròn. C miền. D cột. 
-   Câu 19 :  Cho bảng số liệu:Số lượng đàn trâu và đàn bò của Trung Quốc, thời kì 1985 – 2004 (Đơn vị: nghìn con)
 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?A Tốc độ tăng số lượng đàn trâu nhanh hơn đàn bò. B Số lượng đàn trâu và đàn bò tăng liên tục qua các năm. C Số lượng đàn bò tăng đều qua các năm. D Số lượng đàn bò luôn lớn hơn đàn trâu. 
-   Câu 20 :  Nhận định nào dưới đây không chính xác về những thành tựu do việc chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường ở Trung Quốc?  A Hình thành các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất cho phép các công ty nước ngoài tham gia đầu tư. B Ưu tiên tối đa cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp truyền thống. C Các xí nghiệp, nhà máy chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ. D Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Trung Quốc ngày càng tăng. 
-   Câu 21 :  Những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đạt 5,3 % là nhờ có  A cơ sở hạ tầng tốt bậc nhất thế giới. B người lao động có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. C chiến lược phát triển kinh tế hợp lí. D sự hỗ trợ vốn từ Hoa Kì. 
-   Câu 22 :  Vì sao nói ngành giao thông đường biển giữ một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế của Nhật Bản?  
-   Câu 23 :  Nêu khái quát thành tựu của công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc.  
-   Câu 24 :  Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?  
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Địa lý 11
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 4 Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 7 Liên minh châu Âu
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 Liên bang Nga
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập phần A
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á
