Đề thi HK1 môn Lịch sử lớp 12 THPT Nguyễn Trãi - H...
-   Câu 1 :  Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?  A Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. B Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ. D Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
-   Câu 2 :  Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là   A thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. B ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. C duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. 
-   Câu 3 :  Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?   A Đặng Tiểu Bình. B Mao Trạch Đông. C Tập Cận Bình. D Chu Ân Lai. 
-   Câu 4 :  Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên hợp quốc?  A Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước. D Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. 
-   Câu 5 :  Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 - 1945 được  tổ chức tại  A Oa-sinh-tơn (Mĩ). B Luân Đôn (Anh). C I-an-ta (Liên Xô). D Pốt-xđam (Đức). 
-   Câu 6 :  Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là  A phát triển văn hóa, giáo dục. B cải tổ chính trị. C phát triển kinh tế. D phát triển kinh tế, chính trị. 
-   Câu 7 :  Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở  A châu Âu. B châu Phi. C châu Á. D châu Mĩ. 
-   Câu 8 :  Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai  A bước vào giai đoạn kết thúc. B đang diễn ra vô cùng ác liệt. C đã hoàn toàn kết thúc. D bùng nổ và ngày càng lan rộng. 
-   Câu 9 :  Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo xu thế  A đa cực nhiều trung tâm. B đa cực. C một cực nhiều trung tâm. D đơn cực. 
-   Câu 10 :  Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là  A xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. B hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực. C xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển. D phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. 
-   Câu 11 :  Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của  A cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. B sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. C sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D quá trình thống nhất thị trường thế giới. 
-   Câu 12 :  Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?  A Giai cấp tư sản dân tộc. B Giai cấp công nhân. C Tiểu tư sản trí thức. D Giai cấp địa chủ. 
-   Câu 13 :  Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập   A Tân Việt cách mạng đảng. B An Nam cộng sản đảng. C Đông Dương cộng sản liên đoàn. D Đông Dương cộng sản đảng. 
-   Câu 14 :  Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn?  A Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925). B Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930). C Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). D Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). 
-   Câu 15 :  Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?   A Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam. B Sự chuyển biến về kinh tế. C Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến. D Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. 
-   Câu 16 :  Tư tưởng cốt lối của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là   A cách mạng dân chủ tư sản. B dân chủ. C độc lập và tự do D dân tộc và người cày có ruộng. 
-   Câu 17 :  Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là  A tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. B đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. C thực hiện cách mạng ruộng đất. D tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. 
-   Câu 18 :  Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?  A Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay. B Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh. C Để độc chiếm thị trường Việt Nam. D Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. 
-   Câu 19 :  Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là  A hợp nhất các tổ chức cộng sản. B thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. D tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. 
-   Câu 20 :  Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do  A giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít. B chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. C Giai cấp tư sản thế lực kinh tế yếu. D hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu. 
-   Câu 21 :  Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX thuộc giai cấp  A Tư sản. B Nông dân. C Công nhân. D Tiểu tư sản. 
-   Câu 22 :  Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?  A Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ B Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng cách mạng vô sản ở nước ta. C Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo. D Đánh dấu giai cấp công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác 
-   Câu 23 :  Nguyên nhân nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?   A Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước. B Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả. C Không bị chiến tranh tàn phá mà còn làm giàu từ chiến tranh. D Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. 
-   Câu 24 :  Chiến lược “Cam kết và mở rộng” do ai đề ra?  A Tổng thống Truman. B Tổng thống Níchxơn. C Tổng thống Bill Clintơn. D Tổng thống Rudơven. 
-   Câu 25 :  Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?  A Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu B Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu C Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu D Dẫn đến sự chia cắt châu Âu 
-   Câu 26 :  Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ   A chiến lợi phẩm thu được từ các trận đánh phát xít. B buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh C cho thuê các căn cứ quân sự ở các nước. D cho vay nặng lãi. 
-   Câu 27 :  Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc  A Liên Xô, Mĩ, Anh. B Mĩ, Anh, Pháp. C Liên Xô, Anh, Pháp. D Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. 
-   Câu 28 :  Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là  A kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. C sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 
-   Câu 29 :  Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?  A Tháng 8-1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan). B Tháng 6-1967. Tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a). C Tháng 9-1968. Tại Băng Cốc (Thái Lan). D Tháng 8-1967. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a). 
-   Câu 30 :  Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo  A Thể chế quân chủ chuyên chế. B Dân chủ đại nghị. C Thể chế quân chủ Lập Hiến. D Thể chế Tổng Thống Liên Bang. 
-   Câu 31 :  Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”?   A Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. D Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. 
-   Câu 32 :  Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là   A Lê Hồng Phong. B Nguyễn Văn Cừ. C Trần Phú. D Trường Chinh. 
-   Câu 33 :  Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?   A Lí luận Mác - Lênin. B Lí luận đấu tranh giai cấp. C Lí luận cách mạng vô sản. D Lí luận giải phóng dân tộc. 
-   Câu 34 :  Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nông dân Việt Nam trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 4/1930 là   A giảm sưu, giảm thuế. B tăng lương, giảm giờ làm. C thành lập chính quyền Xô Viết. D thả tù chính trị. 
-   Câu 35 :  Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa   A Tư sản dân tộc - thực dân Pháp. B Vô sản - tư sản. C dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp. D Nông dân - địa chủ phong kiến. 
-   Câu 36 :  Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?   A Tâm tâm xã. B Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. C Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D Cộng sản đoàn. 
-   Câu 37 :  Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?   A Nông nghiệp và công nghiệp. B Nông nghiệp và khai mỏ. C Công nghiệp và thương nghiệp. D Nông nghiệp và giao thông vận tải. 
-   Câu 38 :  Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936- 1939 là do   A Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. B mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. C sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. D tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. 
-   Câu 39 :  Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3/1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành  A Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B Mặt trận dân chủ Đông Dương. C Mặt trận Việt Minh. D Mặt trận Liên Việt. 
-   Câu 40 :  Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là  A thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. B phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. C bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. D thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12
