Đề thi HK1 môn hóa lớp 12 - Trường THPT Yên Lạc 2...
-   Câu 1 :  Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là  A 16,8. B 20,8. C 22,6. D 18,6. 
-   Câu 2 :  Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome là  A CH2=C(CH3)COOCH3. B CH2 =CHCOOCH3. C C6H5CH=CH2. D CH3COOCH=CH2. 
-   Câu 3 :  Phân tử polime nào sau chỉ chứa hai nguyên tố C và H ?  A Polietilen. B Poliacrilonitrin. C Poli(vinyl axetat). D Poli(vinyl clorua). 
-   Câu 4 :  Cho lần lượt các kim loại: Be; Na, K, Ba, Ca, Fe, Ag vào nước. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là  A 3 B 2 C 4 D 5 
-   Câu 5 :  Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?  A 0,64. B 1,28. C 1,92. D 1,20. 
-   Câu 6 :  Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên ?  A Tơ nilon–6,6. B Tơ nilon–6. C Tơ tằm. D Tơ nitron. 
-   Câu 7 :  Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là  A 5,25. B 3,15. C 6,20. D 3,60. 
-   Câu 8 :  Cho nguyên tử nhôm (Z = 13), số electron lớp ngoài cùng của nhôm là  A 3 B 4 C 1 D 2 
-   Câu 9 :  Tên gọi của H2NCH2COOH là  A Alanin. B Glyxin. C Metylamin. D Axit glutamic. 
-   Câu 10 :  Số công thức cấu tạo của amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là  A 4 B 7 C 3 D 5 
-   Câu 11 :  Cho các polime sau:  (1) xenlulozơ; (2) protein; (3) tơ nilon-7; (4) polietilen; (5) cao su buna.Số polime có thể tham gia phản ứng thủy phân là  A 5 B 4 C 2 D 3 
-   Câu 12 :  Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là  A 4,48 lít. B 6,72 lít. C 3,36 lít. D 2,24 lít. 
-   Câu 13 :  Cho axit acrylic (CH2=CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là  A CH3COOC2H5. B C2H3COOC2H5. C C2H5COOC2H3. D C2H3COOCH3. 
-   Câu 14 :  Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :  A 4, 3, 1, 2. B 4, 3, 2, 1. C 2, 1, 3, 4. D 2, 4, 1, 3. 
-   Câu 15 :  Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. B Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. C Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng. D Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin. 
-   Câu 16 :  Phát biểu nào sau đây không đúng?  A Metylamin không làm đổi màu quỳ tím. B Có thể phân biệt metylamin và glyxin bằng quỳ tím. C Alanin không có phản ứng với dung dịch Br2. D Dung dịch anilin có phản ứng với dung dịch HCl. 
-   Câu 17 :  Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là  A C6H5COONa. B C2H5ONa. C C2H5COONa. D HCOONa. 
-   Câu 18 :  Hợp chất X có công thức cấu tạo. CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là  A metyl propionat. B metyl axetat. C etyl axetat. D propyl axetat. 
-   Câu 19 :  Chỉ dùng Cu(OH)2/NaOH ở đk thường có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt  A saccarozơ, glixerol, ancol etylic. B lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol. C glucozơ, lòng trắng trứng, ancol etylic. D glucozơ, glixerol, anđehit axetic. 
-   Câu 20 :  Cho các loại tơ sau: (1) tơ nilon-6,6 ; (2) tơ nilon-6 ;  (3) tơ xenlulozơ axetat ; (4) tơ olon.Tơ thuộc loại poliamit là  A (1), (2), (3). B (2), (3), (4). C (1), (2). D (1), (2), (3), (4). 
-   Câu 21 :  Polime dùng làm tơ nilon-6,6: (-HN-[CH2]6-NHOC-C4H8-CO-)n được điều từ các monome  A axit ε-aminocaproic. B axit ađipic và hexametylenđiamin. C axit ađipic và etylenglicol. D phenol và fomanđehit. 
-   Câu 22 :  Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic (HCOOH) là  A 3 B 1 C 2 D 4 
-   Câu 23 :  Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:  A 0,2 và 12,8. B 0,1 và 13,4. C 0,1 và 16,6. D 0,1 và 16,8. 
-   Câu 24 :  Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.(c) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.(d) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được α-aminoaxit.Số phát biểu đúng là  A 5 B 2 C 3 D 4 
-   Câu 25 :  Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là  A CH2=CH-COO-CH3. B CH3COO-CH=CH2. C HCOO-CH=CH-CH3. D HCOO-CH2-CH=CH2. 
-   Câu 26 :  Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại  A Fe. B Cu. C Na. D Zn. 
-   Câu 27 :  Axit nào sau đây thuộc loại aminoaxit?  A Axit axetic CH3COOH. B Axit glutamic H2NC3H5(COOH)2. C Axit stearic C17H35COOH. D Axit ađipic C4H8(COOH)2. 
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein
