Đề thi HK1 Toán 6 - Trường Marie Curie - Hà Nội -...
-   Câu 1 :  \(\, - 27 + 34 + \left( { - 173} \right) + \left( { - 50} \right) + 166\)                         A \(50\) B \(-50\) C \(166\) D \(-166\) 
-   Câu 2 :    \(\,100 - {\rm{[}}60 - {\left( {9 - 2} \right)^2}{\rm{]}}.3\)  A \(113\) B \(63\) C \(67\) D \(57\) 
-   Câu 3 :  \(\,38.63 + 37.38\)                                         A \(2800\) B \(3800\) C \(-3800\) D \(-5800\) 
-   Câu 4 :   \(\,\left( {2002 - 79 + 15} \right) - \left( { - 79 + 15} \right)\)  A \(2002\) B \(2003\) C \(2004\) D \(2005\) 
-   Câu 5 :  \(\,15 + x =  - 3\)                    A \(x=-18\) B \(x=-15\) C \(x=18\) D \(x=-28\) 
-   Câu 6 :   \(\,15 - 2\left( {x - 1} \right) =  - 3\)                          A \(x=2\) B \(x=-1\) C \(x=10\) D \(x=11\) 
-   Câu 7 :   \(\,\left| {x + 5} \right| = 1 - \left( { - 5} \right)\)   A \(x = \,\,\,\,\,2\) hoặc \(x = - 11\) B \(x = \,\,\,\,\,1\) hoặc \(x = 11\) C \(x = \,\,\,\,\,-1\) hoặc \(x = - 11\) D \(x = \,\,\,\,\,1\) hoặc \(x = - 11\) 
-   Câu 8 :  \(\,2x - \left( {3 + x} \right) = 5 - 7\)  A \(x=1\) B \(x=-1\) C \(x=3\) D \(x=-3\) 
-   Câu 9 :  Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400. Biết rằng nếu xếp hàng 5; 8; 12 thì đều thừa một em. Tìm số học sinh khối 6 của trường?  A \(340\) học sinh B \(361\) học sinh C \(360\) học sinh D \(358\) học sinh 
-   Câu 10 :  Tính \(MN,\,IN\)  A \(MN=2cm; IN=3,5cm\) B \(MN=1cm; IN=3,5cm\) C \(MN=2cm; IN=2,5cm\) D \(MN=3cm; IN=3,5cm\) 
-   Câu 11 :  Trên tia đối của tia \({\rm{Ox}}\)  lấy điểm \(K\)  sao cho \(OK = 3cm.\) Tính \(KM\)  A \(KM=4cm\) B \(KM=5cm\) C \(KM=6cm\) D \(KM=8cm\) 
-   Câu 12 :  \(O\)  có là trung điểm của \(MK\) không? Vì sao?  A Vì điểm O nằm giữa hai điểm K, M và \(OK = OM = 4cm\) nên O là trung điểm của MK. B Vì điểm O nằm giữa hai điểm K, M và \(OK = OM = 2cm\) nên O là trung điểm của MK. C Vì điểm O nằm giữa hai điểm K, M và \(OK = OM = 5cm\) nên O là trung điểm của MK. D Vì điểm O nằm giữa hai điểm K, M và \(OK = OM = 3cm\) nên O là trung điểm của MK. 
-   Câu 13 :  a) Chứng minh rằng với mọi số tự  nhiên \(n\) hai số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: \(2n + 3\) và \(4n + 8\)b) Cho \(A = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{30}}.\) Viết \(A + 1\) dưới dạng một lũy thừa.  
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Mở rộng khái niệm về phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Phân số bằng nhau
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Tính chất cơ bản của phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Rút gọn phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 So sánh phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Tập hợp và phần tử của tập hợp
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Phép cộng và phép nhân
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số
